Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Hara Takashi”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động Sửa đổi di động nâng cao |
→Tham khảo: clean up, general fixes using AWB |
||
Dòng 39: | Dòng 39: | ||
{{Thủ tướng Nhật Bản}} |
{{Thủ tướng Nhật Bản}} |
||
{{Kiểm soát tính nhất quán}} |
{{Kiểm soát tính nhất quán}} |
||
{{sơ khai}} |
|||
[[Thể loại:Sinh 1856]] |
[[Thể loại:Sinh 1856]] |
Phiên bản lúc 02:38, ngày 22 tháng 8 năm 2021
Hara Takashi | |||||
---|---|---|---|---|---|
原 敬 | |||||
Thủ tướng thứ 10 của Nhật Bản | |||||
Nhiệm kỳ 29 tháng 9 năm 1918 – 4 tháng 11 năm 1921 | |||||
Thiên hoàng | Đại Chính | ||||
Tiền nhiệm | Terauchi Masatake | ||||
Kế nhiệm | Uchida Kosai (Quyền) | ||||
Thông tin cá nhân | |||||
Sinh | 9 tháng 2 năm 1856 Morioka, Lãnh thổ Nanbu, Nhật Bản | ||||
Mất | 4 tháng 11 năm 1921 (65 tuổi) Tokyo, Đế quốc Nhật Bản | ||||
Đảng chính trị | Rikken Seiyūkai | ||||
Alma mater | Đại học Tokyo (Chưa hoàn thành) | ||||
Tôn giáo | Công giáo Roma | ||||
Chữ ký | |||||
Tên tiếng Nhật | |||||
Kanji | 原 敬 | ||||
Hiragana | はら たかし | ||||
|
Hara Takashi (原 敬 (Nguyên Kính) 9 tháng 2 năm 1856 – 4 tháng 11 năm 1921) là chính trị gia người Nhật và là Thủ tướng Nhật Bản thứ 10 từ 29 tháng 9 năm 1918 cho đến khi ông bị ám sát vào 4 tháng 11 năm 1921. Ông còn được gọi không chính thức là Hara Kei. Ông là thường dân đầu tiên được bổ nhiệm vào chức vụ Thủ tướng Nhật Bản, với chức danh không chính thức là "thủ tướng thường dân" (平民宰相 (bình dân tể tương) heimin saishō). Ông còn là Thủ tướng Nhật Bản đầu tiên theo Công giáo.
Tham khảo
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Hara Takashi. |