Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Nam Lương”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Thẻ: Đã bị lùi lại Xóa từ 50% đến 90% nội dung Xóa nội dung đề mục |
Thẻ: Đã bị lùi lại Xóa nội dung đề mục |
||
Dòng 4: | Dòng 4: | ||
'''Nam Lương''' (397 – 414) là một nước trong thời [[Ngũ Hồ thập lục quốc|Ngũ Hồ Thập lục quốc]] do [[Thốc Phát Ô Cô]] người tộc Tiên Ti ở Hà Tây kiến lập ở khu vực Thanh Hải. |
'''Nam Lương''' (397 – 414) là một nước trong thời [[Ngũ Hồ thập lục quốc|Ngũ Hồ Thập lục quốc]] do [[Thốc Phát Ô Cô]] người tộc Tiên Ti ở Hà Tây kiến lập ở khu vực Thanh Hải. |
||
==Nguồn gốc== |
|||
Từ Thốc Phát trong tiếng Tiên Ty nghĩa là "chăn", có nguyên gốc từ Thác Bạt, được đổi sang khi có thủ lĩnh người Thác Bạt được sinh ra trong chăn. Năm 395, Hậu Lương phong cho Thốc Phát Ô Cô tước Quảng Vũ công. |
|||
==Lập quốc== |
==Lập quốc== |
Phiên bản lúc 04:43, ngày 12 tháng 12 năm 2021
Bài này không có nguồn tham khảo nào. |
Bài viết hoặc đoạn này cần được wiki hóa để đáp ứng tiêu chuẩn quy cách định dạng và văn phong của Wikipedia. |
Tiêu bản này là một phần của loạt bài Ngũ Hồ thập lục quốc. |
---|
Thập lục quốc |
Thành Hán (303/304-347) |
Hán Triệu (304-329) |
Hậu Triệu (319-350) |
Tiền Lương (324-376) |
Tiền Yên (337-370) |
Tiền Tần (351-394) |
Hậu Tần (384-417) |
Hậu Yên (384-409) |
Tây Tần (385-431) |
Hậu Lương (386-403) |
Nam Lương (397-414) |
Nam Yên (398-410) |
Tây Lương (400-420) |
Bắc Lương (401-439) |
Hạ (407-431) |
Bắc Yên (409-436) |
Không đưa vào Thập lục quốc |
Cừu Trì (184?-555?) |
Đoàn (250-338) |
Vũ Văn (260-345) |
Đại (315-376) |
Nhiễm Ngụy (350-352) |
Tây Yên (384-394) |
Địch Ngụy (388-392) |
Tây Thục (405-413) |
Nam Lương (397 – 414) là một nước trong thời Ngũ Hồ Thập lục quốc do Thốc Phát Ô Cô người tộc Tiên Ti ở Hà Tây kiến lập ở khu vực Thanh Hải.