Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Cúp bóng đá châu Phi 2021”
Không có tóm lược sửa đổi |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 18: | Dòng 18: | ||
| third = |
| third = |
||
| fourth = |
| fourth = |
||
| matches = |
| matches = 30 |
||
| goals = |
| goals = 57 |
||
| attendance = |
| attendance = |
||
| top_scorer = {{flagicon|CMR}} [[Vincent Aboubakar]] {{nowrap|(5 bàn)}} |
| top_scorer = {{flagicon|CMR}} [[Vincent Aboubakar]] {{nowrap|(5 bàn)}} |
Phiên bản lúc 09:25, ngày 19 tháng 1 năm 2022
Coupe d'Afrique des Nations 2021 | |
---|---|
Official logo | |
Chi tiết giải đấu | |
Nước chủ nhà | Cameroon |
Thời gian | 9 tháng 1 – 6 tháng 2 năm 2022[1] |
Số đội | 24 (từ 1 liên đoàn) |
Địa điểm thi đấu | 6 (tại 5 thành phố chủ nhà) |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 30 |
Số bàn thắng | 57 (1,9 bàn/trận) |
Vua phá lưới | Vincent Aboubakar (5 bàn) |
Cúp bóng đá châu Phi 2021 (còn được gọi là AFCON 2021 hoặc CAN 2021) là cúp bóng đá châu Phi lần thứ 32 diễn ra tại Cameroon từ ngày 9 tháng 1 đến ngày 6 tháng 2 năm 2022.[2]
Ban đầu, giải đấu dự kiến diễn ra vào tháng 6 và tháng 7 năm 2021. Tuy nhiên, vào ngày 15 tháng 1 năm 2020, Liên đoàn bóng đá châu Phi (CAF) thông báo giải đấu đã được dời lại sang ngày 9 tháng 1 đến ngày 6 tháng 2 năm 2021 do điều kiện khí hậu không thuận lợi.[3] Vào ngày 30 tháng 6 năm 2020, CAF tiếp tục dời ngày tổ chức giải đấu sang tháng 1 năm 2022 do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19 trên khắp lục địa, tuy nhiên vẫn giữ tên gọi Cúp bóng đá Châu Phi 2021 vì mục đích tài trợ.[4]
Algérie là đương kim vô địch của giải.
Lựa chọn chủ nhà
Cuộc đua giành quyền đăng cai
Sau cuộc họp của Ủy ban điều hành CAF vào ngày 24 tháng 1 năm 2014, đã có ba ứng cử viên chính thức tranh quyền đăng cai giải đấu năm 2021: [5]
Các quốc gia tham gia chạy đua đăng cai:
Các quốc gia bị loại hoặc rút lui:
Danh sách này khác với danh sách quốc gia đăng cai tổ chức CAN 2019 và 2021 do CAF công bố vào tháng 11 năm 2013, khi đó Cộng hòa Dân chủ Congo, Gabon và Zambia cũng nằm trong danh sách ban đầu. [6] Cả ba ứng cử viên chính thức cũng tham gia tranh quyền đăng cai Cúp bóng đá châu Phi 2019.
Sau cuộc bỏ phiếu cuối cùng tại cuộc họp của Ủy ban điều hành CAF, vào ngày 20 tháng 9 năm 2014, CAF đã công bố các quốc gia đăng cai các giải AFCON 2019, 2021 và 2023, lần lượt là Cameroon, Bờ Biển Ngà và Guinea.[7]
Thay đổi chủ nhà
Ban đầu giải đấu này được dự kiến tổ chức tại Bờ Biển Ngà, tuy nhiên do Cameroon bị tước quyền tổ chức CAN 2019 do công tác chuẩn bị chậm trễ[8] (giải năm đó chuyển sang tổ chức tại Ai Cập) nên Cameroon sẽ đăng cai giải lần này. Suất đăng cai của Bờ Biển Ngà và Guinée được chuyển đến cho CAN 2023 và CAN 2025 tương ứng.[9][10][11]
Tác động của Đại dịch COVID-19
Ban đầu, giải đấu dự kiến sẽ diễn ra từ ngày 9 tháng 1 đến 6 tháng 2 năm 2021. Các vòng sơ loại, vòng loại thứ nhất và vòng loại thứ 2 đã được diễn ra vào ngày 9 tháng 10 đến ngày 19 tháng 11 năm 2019. Các vòng loại thứ 3 và 4 đã được lên kế hoạch lần lượt diễn ra trong khoảng thời gian từ ngày 23 đến ngày 31 tháng 3 và từ ngày 1 đến ngày 9 tháng 6 năm 2020 và tất cả vòng loại được dự kiến ban đầu đã phải lên lịch lại do đại dịch COVID-19 ở Châu Phi.
Vào ngày 19 tháng 6 năm 2020, Liên đoàn bóng đá Châu Phi (CAF) vẫn chưa quyết định thời điểm các giải đấu cấp châu lục sẽ trở lại và đang ưu tiên xếp lịch thi đấu mới cho Giải vô địch châu Phi 2019–20, bán kết Cúp Liên đoàn châu Phi 2019–20, Giải vô địch các quốc gia châu Phi 2020 bị hoãn và Cúp bóng đá nữ châu Phi 2020, cùng với Cúp bóng đá châu Phi bị lùi sang năm 2021, khi các giải đấu bóng đá trên khắp châu lục đã bị hoãn, hủy bỏ hoặc tạm ngừng.[12]
Tuy nhiên đến ngày 30 tháng 6 năm 2020, CAF thông báo về việc dời thời gian tổ chức Cúp bóng đá Châu Phi năm 2021 sang tháng 1 năm 2022 "sau khi tham khảo ý kiến của các bên liên quan và xem xét tình hình các nước trên thế giới hiện tại", với ngày tổ chức mới sẽ được công bố sau. Sau đó, các giải đấu và sự kiện châu lục khác sắp được tổ chức đã được lên lịch lại hoặc hủy bỏ, bao gồm cả lịch thi đấu mới cho các vòng loại AFCON còn lại, hoàn thành vào tháng 3 năm 2021.[13] Vào ngày 31 tháng 3 năm 2021, đã có thông tin xác nhận rằng vòng chung kết sẽ diễn ra từ ngày 9 tháng 1 đến ngày 6 tháng 2 năm 2022, đúng một năm kể từ ngày dự kiến ban đầu.
Vòng loại
Các đội tham dự
Đội | Tư cách qua vòng loại |
Ngày vượt qua vòng loại |
Số lần tham dự |
Lần tham dự trước |
Thành tích tốt nhất |
Bảng xếp hạng FIFA (công bố cuối năm 2021) |
---|---|---|---|---|---|---|
Cameroon | Chủ nhà / Nhất bảng F |
8 tháng 1 năm 2019 | 20 | 2019 | Vô địch (1984, 1988, 2000, 2002, 2017) | 50 |
Sénégal | Nhất bảng I | 15 tháng 11 năm 2020 | 16 | 2019 | Á quân (2002, 2019) | 20 |
Algérie | Nhất bảng H | 16 tháng 11 năm 2020 | 19 | 2019 | Vô địch (1990, 2019) | 29 |
Mali | Nhất bảng A | 17 tháng 11 năm 2020 | 12 | 2019 | Á quân (1972) | 53 |
Tunisia | Nhất bảng J | 17 tháng 11 năm 2020 | 20 | 2019 | Vô địch (2004) | 30 |
Burkina Faso | Nhất bảng B | 24 tháng 3 năm 2021 | 12 | 2017 | Á quân (2013) | 60 |
Guinée | Nhất bảng A | 24 tháng 3 năm 2021 | 13 | 2019 | Á quân (1976) | 81 |
Comoros | Nhì bảng G | 25 tháng 3 năm 2021 | 1 | Không | Lần đầu | 132 |
Gabon | Nhì bảng D | 25 tháng 3 năm 2021 | 8 | 2017 | Tứ kết (1996, 2012) | 89 |
Gambia | Nhất bảng D | 25 tháng 3 năm 2021 | 1 | Không | Lần đầu | 150 |
Ai Cập | Nhất bảng G | 25 tháng 3 năm 2021 | 25 | 2019 | Vô địch (1957, 1959, 1986, 1998, 2006, 2008, 2010) | 45 |
Ghana | Nhất bảng C | 25 tháng 3 năm 2021 | 23 | 2019 | Vô địch (1963, 1965, 1978, 1982) | 52 |
Guinea Xích Đạo | Nhì bảng J | 25 tháng 3 năm 2021 | 3 | 2015 | Hạng tư (2015) | 114 |
Zimbabwe | Nhì bảng H | 25 tháng 3 năm 2021 | 5 | 2019 | Vòng bảng (2004, 2006, 2017, 2019) | 121 |
Bờ Biển Ngà | Nhất bảng K | 26 tháng 3 năm 2021 | 24 | 2019 | Vô địch (1992, 2015) | 56 |
Maroc | Nhất bảng E | 26 tháng 3 năm 2021 | 24 | 2019 | Vô địch (1976) | 28 |
Nigeria | Nhất bảng L | 27 tháng 3 năm 2021 | 19 | 2019 | Vô địch (1980, 1994, 2013) | 36 |
Sudan | Nhì bảng C | 28 tháng 3 năm 2021 | 9 | 2012 | Vô địch (1970) | 125 |
Malawi | Nhì bảng B | 29 tháng 3 năm 2021 | 3 | 2010 | Vòng bảng (1984, 2010) | 129 |
Ethiopia | Nhì bảng K | 30 tháng 3 năm 2021 | 11 | 2013 | Vô địch (1962) | 137 |
Mauritanie | Nhì bảng E | 30 tháng 3 năm 2021 | 2 | 2019 | Vòng bảng (2019) | 103 |
Guiné-Bissau | Nhì bảng I | 30 tháng 3 năm 2021 | 3 | 2019 | Vòng bảng (2017, 2019) | 106 |
Cabo Verde | Nhì bảng F | 30 tháng 3 năm 2021 | 3 | 2015 | Tứ kết (2013) | 73 |
Sierra Leone | Nhì bảng L | 15 tháng 6 năm 2021 | 3 | 1996 | Vòng bảng (1994, 1996) | 108 |
Địa điểm
Dưới đây là những địa điểm tổ chức các trận đấu của Cúp bóng đá châu Phi 2021.
Douala | Yaoundé | |||
---|---|---|---|---|
Sân vận động Japoma | Sân vận động Paul Biya | Sân vận động Ahmadou Ahidjo | ||
Sức chứa: 50.000 | Sức chứa: 60.000 | Sức chứa: 42.500 | ||
Garoua | Bafoussam | Limbe | ||
Sân vận động Roumdé Adjia | Sân vận động Kouekong | Sân vận động Limbe | ||
Sức chứa: 30.000 | Sức chứa: 20.000 | Sức chứa: 20.000 | ||
Xếp loại hạt giống
Pot 1 | Pot 2 | Pot 3 | Pot 4 |
---|---|---|---|
Cameroon (chủ nhà) |
Cabo Verde |
Vòng bảng
Hai đội đứng đầu mỗi bảng cùng với 4 đội xếp thứ ba có thành tích tốt nhất sẽ giành quyền vào vòng đấu loại trực tiếp.
Giờ thi đấu tính theo giờ địa phương, WAT (UTC+1).
Tiêu chí xếp hạng
Các đội tuyển được xếp hạng theo điểm (thắng 3 điểm, hòa 1 điểm, thua 0 điểm), và nếu bằng điểm, các tiêu chí tiêu chuẩn sau được áp dụng theo thứ tự được đưa ra, để xác định thứ hạng (Quy định Điều 74):[14]
- Điểm số trong các trận đối đầu giữa các đội;
- Hiệu số bàn thắng bại trong các trận đối đầu giữa các đội;
- Bàn thắng ghi được trong các trận đối đầu giữa các đội;
- Nếu có nhiều hơn hai đội bằng điểm và sau khi áp dụng tất cả các tiêu chí đối đầu ở trên, một nhóm phụ các đội tuyển vẫn còn ngang nhau, tất cả các tiêu chí đối đầu ở trên đều được áp dụng lại cho nhóm phụ này;
- Hiệu số bàn thắng bại trong tất cả các trận đấu vòng bảng;
- Bàn thắng ghi được trong tất cả các trận đấu vòng bảng;
- Bốc thăm.
Bảng A
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Cameroon (H) | 3 | 2 | 1 | 0 | 7 | 3 | +4 | 7 | Giành quyền vào vòng đấu loại trực tiếp |
2 | Burkina Faso | 3 | 1 | 1 | 1 | 3 | 3 | 0 | 4[a] | |
3 | Cabo Verde | 3 | 1 | 1 | 1 | 2 | 2 | 0 | 4[a] | |
4 | Ethiopia | 3 | 0 | 1 | 2 | 2 | 6 | −4 | 1 |
Cameroon | 2–1 | Burkina Faso |
---|---|---|
Aboubakar 40' (ph.đ.), 45+3' (ph.đ.) | Chi tiết | Sangaré 24' |
Ethiopia | 0–1 | Cabo Verde |
---|---|---|
Chi tiết | J. Tavares 45+1' |
Cameroon | 4–1 | Ethiopia |
---|---|---|
|
Chi tiết | Hotessa 4' |
Cabo Verde | 0–1 | Burkina Faso |
---|---|---|
Chi tiết | Bandé 39' |
Cabo Verde | 1–1 | Cameroon |
---|---|---|
Rodrigues 53' | Chi tiết | Aboubakar 39' |
Burkina Faso | 1–1 | Ethiopia |
---|---|---|
Bayala 25' | Chi tiết | Kebede 52' (ph.đ.) |
Bảng B
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Sénégal | 3 | 1 | 2 | 0 | 1 | 0 | +1 | 5 | Giành quyền vào vòng đấu loại trực tiếp |
2 | Guinée | 3 | 1 | 1 | 1 | 2 | 2 | 0 | 4[a] | |
3 | Malawi | 3 | 1 | 1 | 1 | 2 | 2 | 0 | 4[a] | |
4 | Zimbabwe | 3 | 1 | 0 | 2 | 3 | 4 | −1 | 3 |
Ghi chú:
Sénégal | 0–0 | Guinée |
---|---|---|
Chi tiết |
Malawi | 2–1 | Zimbabwe |
---|---|---|
Mhango 43', 58' | Chi tiết | Wadi 38' |
Malawi | 0–0 | Sénégal |
---|---|---|
Chi tiết |
Bảng C
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Maroc | 3 | 2 | 1 | 0 | 5 | 2 | +3 | 7 | Giành quyền vào vòng đấu loại trực tiếp |
2 | Gabon | 3 | 1 | 2 | 0 | 4 | 3 | +1 | 5 | |
3 | Comoros | 3 | 1 | 0 | 2 | 3 | 5 | −2 | 3 | |
4 | Ghana | 3 | 0 | 1 | 2 | 3 | 5 | −2 | 1 |
Maroc | 2–0 | Comoros |
---|---|---|
Chi tiết |
Gabon | 2–2 | Maroc |
---|---|---|
Chi tiết |
Ghana | 2–3 | Comoros |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Bảng D
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Nigeria | 3 | 3 | 0 | 0 | 6 | 1 | +5 | 9 | Giành quyền vào vòng đấu loại trực tiếp |
2 | Ai Cập | 3 | 2 | 0 | 1 | 2 | 1 | +1 | 6 | |
3 | Sudan | 3 | 0 | 1 | 2 | 1 | 4 | −3 | 1 | |
4 | Guiné-Bissau | 3 | 0 | 1 | 2 | 0 | 3 | −3 | 1 |
Bảng E
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Bờ Biển Ngà | 3 | 2 | 1 | 0 | 6 | 3 | +3 | 7 | Giành quyền vào vòng đấu loại trực tiếp |
2 | Guinea Xích Đạo | 3 | 2 | 0 | 1 | 2 | 1 | +1 | 6 | |
3 | Sierra Leone | 3 | 0 | 2 | 1 | 2 | 3 | −1 | 2 | |
4 | Algérie | 3 | 0 | 1 | 2 | 1 | 4 | −3 | 1 |
Bờ Biển Ngà | 2–2 | Sierra Leone |
---|---|---|
|
Algérie | 0–1 | Guinea Xích Đạo |
---|---|---|
Obono 70' |
Bảng F
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Mali | 3 | 2 | 1 | 0 | 4 | 1 | +3 | 7 | Giành quyền vào vòng đấu loại trực tiếp |
2 | Gambia | 3 | 2 | 1 | 0 | 3 | 1 | +2 | 7 | |
3 | Tunisia | 3 | 1 | 0 | 2 | 4 | 2 | +2 | 3 | |
4 | Mauritanie | 3 | 0 | 0 | 3 | 0 | 7 | −7 | 0 |
Mauritanie | 0–1 | Gambia |
---|---|---|
A. Jallow 10' |
Tunisia | 4–0 | Mauritanie |
---|---|---|
|
Thú tự các đội xếp thứ ba
VT | Bg | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | A | Cabo Verde | 3 | 1 | 1 | 1 | 2 | 2 | 0 | 4 | Giành quyền vào vòng đấu loại trực tiếp |
1 | B | Malawi | 3 | 1 | 1 | 1 | 2 | 2 | 0 | 4 | |
3 | F | Tunisia | 3 | 1 | 0 | 2 | 4 | 2 | +2 | 3 | |
4 | C | Comoros | 3 | 1 | 0 | 2 | 3 | 5 | −2 | 3 | |
5 | E | Sierra Leone | 3 | 0 | 2 | 1 | 2 | 3 | −1 | 2 | |
6 | D | Sudan | 3 | 0 | 1 | 2 | 1 | 4 | −3 | 1 |
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Hiệu số; 3) Tỷ số; 4) Điểm kỷ luật; 5) Bốc thăm.
Vòng đấu loại trực tiếp
Cách xác nhận
Third-placed teams qualify from groups |
1A vs |
1B vs |
1C vs |
1D vs | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
A | B | C | D | 3C | 3D | 3A | 3B | |||
A | B | C | E | 3C | 3A | 3B | 3E | |||
A | B | C | F | 3C | 3A | 3B | 3F | |||
A | B | D | E | 3D | 3A | 3B | 3E | |||
A | B | D | F | 3D | 3A | 3B | 3F | |||
A | B | E | F | 3E | 3A | 3B | 3F | |||
A | C | D | E | 3C | 3D | 3A | 3E | |||
A | C | D | F | 3C | 3D | 3A | 3F | |||
A | C | E | F | 3C | 3A | 3F | 3E | |||
A | D | E | F | 3D | 3A | 3F | 3E | |||
B | C | D | E | 3C | 3D | 3B | 3E | |||
B | C | D | F | 3C | 3D | 3B | 3F | |||
B | C | E | F | 3E | 3C | 3B | 3F | |||
B | D | E | F | 3E | 3D | 3B | 3F | |||
C | D | E | F | 3C | 3D | 3F | 3E |
Sơ đồ
Vòng 16 đội | Tứ kết | Bán kết | Chung kết | |||||||||||
23 tháng 1 – Limbe | ||||||||||||||
Burkina Faso | ||||||||||||||
29 tháng 1 – Garoua | ||||||||||||||
Gabon | ||||||||||||||
23 tháng 1 – Garoua | ||||||||||||||
Nhất bảng D | ||||||||||||||
2 tháng 2 – Douala | ||||||||||||||
3 bảng B/E/F | ||||||||||||||
25 tháng 1 – Bafoussam | ||||||||||||||
Sénégal | ||||||||||||||
30 tháng 1 – Douala | ||||||||||||||
3 bảng A/C/D | ||||||||||||||
26 tháng 1 – Limbe | ||||||||||||||
Nhất bảng F | ||||||||||||||
6 tháng 2 – Yaoundé (Olembe) | ||||||||||||||
Nhì bảng E | ||||||||||||||
24 tháng 1 – Bafoussam | ||||||||||||||
Guinée | ||||||||||||||
29 tháng 1 – Douala | ||||||||||||||
Nhì bảng F | ||||||||||||||
24 tháng 1 – Yaoundé (Olembe) | ||||||||||||||
Cameroon | ||||||||||||||
3 tháng 2 – Yaoundé (Olembe) | ||||||||||||||
3 bảng C/D/E | ||||||||||||||
26 tháng 1 – Douala | ||||||||||||||
Tranh hạng ba | ||||||||||||||
Nhất bảng E | ||||||||||||||
30 tháng 1 – Yaoundé (Olembe) | 6 tháng 2 – Yaoundé (Ahidjo) | |||||||||||||
Nhì bảng D | ||||||||||||||
25 tháng 1 – Yaoundé (Ahidjo) | ||||||||||||||
Maroc | ||||||||||||||
3 bảng A/B/F | ||||||||||||||
Vòng 16 đội
Burkina Faso | Trận 37 | Gabon |
---|---|---|
Nhất bảng D | Trận 38 | 3 bảng B/E/F |
---|---|---|
Guinée | Trận 39 | Nhì bảng F |
---|---|---|
Cameroon | Trận 40 | 3 bảng C/D/E |
---|---|---|
Sénégal | Trận 41 | 3 bảng A/C/D |
---|---|---|
Maroc | Trận 42 | 3 bảng A/B/F |
---|---|---|
Nhất bảng E | Trận 43 | Nhì bảng D |
---|---|---|
Nhất bảng F | Trận 44 | Nhì bảng E |
---|---|---|
Tứ kết
Thắng trận 38 | Trận 45 | Thắng trận 37 |
---|---|---|
Thắng trận 39 | Trận 46 | Thắng trận 40 |
---|---|---|
Thắng trận 43 | Trận 47 | Thắng trận 42 |
---|---|---|
Thắng trận 41 | Trận 48 | Thắng trận 44 |
---|---|---|
Bán kết
Thắng trận 45 | Trận 49 | Thắng trận 48 |
---|---|---|
Thắng trận 47 | Trận 50 | Thắng trận 46 |
---|---|---|
Tranh hạng ba
Thua trận 49 | Trận 51 | Thua trận 50 |
---|---|---|
Chung kết
Thắng trận 49 | Trận 52 | Thắng trận 50 |
---|---|---|
Cầu thủ ghi bàn
5 goals
2 goals
- Karl Toko Ekambi
- Ahmed Mogni
- Jim Allevinah
- Gabadinho Mhango
- Ibrahim Koné
- Sofianne Boufai
- Wahbi Khazri
1 goal
- Hassane Bandé
- Cyrille Bayala
- Gustavo Sangaré
- Garry Rodrigues
- Julio Tavares
- El Fardou Ben Nabouhane
- Mohamed Salah
- Esteban Obiang
- Dawa Hotessa
- Getaneh Kebede
- Aaron Boupenza
- Musa Barrow
- Ablie Jallow
- André Ayew
- Richmond Boakye
- Alexander Djiku
- Naby Keita
- Issiaga Sylla
- Max Gradel
- Sébastien Haller
- Nicolas Pépé
- Zakaria Aboukhlal
- Selim Amallah
- Achraf Hakimi
- Taiwo Awoniyi
- Samuel Chukwueze
- Kelechi Iheanacho
- Moses Simon
- Sadio Mané
- Alhaji Kamara
- Musa Noah Kamara
- Walieldin Khedr
- Seifeddine Jaziri
- Hamza Mathlouthi
- Kudakwashe Mahachi
- Knowledge Musona
- Ishmael Wadi
1 own goal
- Nayef Aguerd (trong trận gặp Gabon)
Phát sóng
Dưới đây là danh sách đài truyền hình phát sóng AFCON 2021:[15]
Quốc gia/vùng lãnh thổ | (Các) Đơn vị sở hữu bản quyền | Nguồn |
---|---|---|
Algeria | Algeria TV1 | [16] |
Cameroon | CRTV | [17] |
Pháp | beIN Sports | [18] |
Đức | Sportdigital | [18] |
Ý | Discovery Channel | [18] |
Vương quốc Anh | [18] | |
Châu Phi cận Sahara | [18] | |
Bắc Phi và Trung Đông | beIN Sports | [18] |
Châu Á-Thái Bình Dương | ||
Bắc Mỹ | ||
Nam Mỹ | ESPN | [18] |
Trung Mỹ và Caribe | ||
Bắc Âu | NENT Group | [18] |
Đông Âu | Sport Klub | [18] |
Thế giới | CAF TV (Youtube) | [18] |
Tham khảo
- ^ “CAF Executive Committee put infrastructures as one of the main priorities”. CAF. 31 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2021.
- ^ “Cameroon to host 2019, Cote d'Ivoire for 2021, Guinea 2023”. Confédération Africaine de Football. ngày 20 tháng 9 năm 2014.
- ^ “Statement from the Organising Committee of the Total African Cup of Nations Cameroon 2021”. CAF. 15 tháng 1 năm 2020.
- ^ “Decisions of CAF Executive Meeting – 30 June 2020”. CAF. 30 tháng 6 năm 2020.
- ^ “Decisions made by the CAF Executive Committee, convened January 24th 2014” (PDF). Cafonline.com. 26 tháng 1 năm 2014.
- ^ “Six nations submit bids for 2019 & 2021 Africa Cup of Nations”. Goal.com. 27 tháng 11 năm 2013.
- ^ “Nations Cup: 2019, 2012 and shock 2023 hosts unveiled by Caf”. BBC Sport. 20 tháng 9 năm 2014.
- ^ “Cameroon stripped of hosting 2019 Africa Cup of Nations”. BBC. 30 tháng 11 năm 2018.
- ^ “CAN 2019 : le pays hôte sera connu le 9 janvier”. Le Monde (bằng tiếng Pháp). 10 tháng 12 năm 2018.
- ^ Etchells, Daniel (8 tháng 1 năm 2019). “Egypt named as hosts of 2019 Africa Cup of Nations”. www.insidethegames.biz.
- ^ Etchells, Daniel (ngày 8 tháng 1 năm 2019). “Egypt named as hosts of 2019 Africa Cup of Nations”. www.insidethegames.biz.
- ^ “Confusion trails AFCON 2021 starting dates”. thisdaylive.com. 19 tháng 6 năm 2020.
- ^ “Cameroon 2021 qualifiers resume November, Qatar 2022 set for May 2021”. CAF. 19 tháng 8 năm 2020.
- ^ “Regulations of the Africa Cup of Nations” (PDF). Confederation of African Football.
- ^ “TotalEnergies AFCON 2021 to be broadcast in over 150 countries”. cafonline.com. 9 tháng 1 năm 2022.
- ^ “L'EPTV achète 25 matchs de la CAN-2021”. La Gazette du Fennec. Mohamed Touileb. 16 tháng 8 năm 2021.
- ^ “La CAF annonce que la Crtv est le diffuseur hôte de la Can 2021”. lebledparle.com. 21 tháng 12 năm 2021.
- ^ a b c d e f g h i j “TotalEnergies AFCON 2021 to be broadcast in over 150 countries”. cafonline.com. 9 tháng 1 năm 2022.
Liên kết ngoài
- 2021 Africa Cup of Nations Organizing Committee (tiếng Pháp)