Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tây Francia”
n clean up, replaced: → (36), → (25), Burgundy → Bourgogne using AWB |
|||
Dòng 1: | Dòng 1: | ||
{{Infobox former country |
{{Infobox former country |
||
| native_name |
| native_name = ''Francia occidentalis'' |
||
| conventional_long_name = Vương quốc Tây Francia |
| conventional_long_name = Vương quốc Tây Francia |
||
| common_name |
| common_name = Tây Francia |
||
| continent |
| continent = Europe |
||
| region |
| region = Western Europe |
||
| era |
| era = [[Trung cổ]] |
||
| status |
| status = |
||
| status_text |
| status_text = |
||
| government_type |
| government_type = [[Chế độ quân chủ]] |
||
<!-- Rise and fall, events, years and dates --> |
<!-- Rise and fall, events, years and dates --> |
||
| event_start |
| event_start = [[Hiệp ước Verdun]] |
||
| date_start |
| date_start = |
||
| year_start |
| year_start = 843 |
||
| event_end |
| event_end = [[Vương triều Capetus]] thành lập |
||
| date_end |
| date_end = |
||
| year_end |
| year_end = 987 |
||
| event1 |
| event1 = [[Hiệp ước Meerssen]] |
||
| date_event1 |
| date_event1 = 870 |
||
| event2 |
| event2 = |
||
| date_event2 |
| date_event2 = |
||
| event3 |
| event3 = |
||
| date_event3 |
| date_event3 = |
||
| event4 |
| event4 = |
||
| date_event4 |
| date_event4 = |
||
| event_pre |
| event_pre = <!-- Optional: A crucial event that took place before before "event_start"--> |
||
| date_pre |
| date_pre = |
||
| event_post |
| event_post = <!-- Optional: A crucial event that took place before after "event_end"--> |
||
| date_post |
| date_post = |
||
<!-- Navigation: Preceding entities --> |
<!-- Navigation: Preceding entities --> |
||
| p1 |
| p1 = Francia |
||
| flag_p1 |
| flag_p1 = |
||
| p2 |
| p2 = Vương quốc Lotharingia |
||
| flag_p2 |
| flag_p2 = |
||
| p3 = |
| p3 = |
||
| flag_p3 = |
| flag_p3 = |
||
<!-- Navigation: Succeeding entities --> |
<!-- Navigation: Succeeding entities --> |
||
| s1 |
| s1 = Vương quốc Pháp |
||
| flag_s1 |
| flag_s1 = Pavillon_royal_de_la_France.svg |
||
| s2 |
| s2 = |
||
| flag_s2 |
| flag_s2 = |
||
| s3 |
| s3 = |
||
| flag_s3 |
| flag_s3 = |
||
<!-- Map & Capital --> |
<!-- Map & Capital --> |
||
| image_map |
| image_map = West Francia 843.svg |
||
| image_map_alt |
| image_map_alt = |
||
| image_map_caption = West Francia within Europe after the Treaty of Verdun in 843. |
| image_map_caption = West Francia within Europe after the Treaty of Verdun in 843. |
||
| capital |
| capital = [[Paris]] |
||
|latd= |latm= |latNS= |longd= |longm= |longEW= |
|latd= |latm= |latNS= |longd= |longm= |longEW= |
||
<!-- Motto, languages, religion, currency --> |
<!-- Motto, languages, religion, currency --> |
||
| national_motto |
| national_motto = |
||
| national_anthem |
| national_anthem = |
||
| common_languages |
| common_languages = Tiếng Gallo, [[Tiếng Latin]] |
||
| religion |
| religion = [[Công giáo La Mã]] |
||
| currency |
| currency = Denier |
||
<!-- Titles and names of the first and last leaders and their deputies --> |
<!-- Titles and names of the first and last leaders and their deputies --> |
||
| title_leader |
| title_leader = Vua xứ Frank |
||
| leader1 |
| leader1 = [[Charles Hói]] (đầu tiên) |
||
| leader2 |
| leader2 = [[Louis V của Pháp]] |
||
| year_leader1 |
| year_leader1 = 840–877 |
||
| year_leader2 |
| year_leader2 = 986–987 |
||
| today = {{flag|Andorra}}<br />{{flag|Bỉ}}<br />{{flag|Pháp}}<br />{{flag|Hà Lan}}<br />{{flag|Tây Ban Nha}} |
| today = {{flag|Andorra}}<br />{{flag|Bỉ}}<br />{{flag|Pháp}}<br />{{flag|Hà Lan}}<br />{{flag|Tây Ban Nha}} |
||
Dòng 80: | Dòng 80: | ||
Với [[hiệp ước Verdun]] (843) [[đế quốc Frank]] được chia làm ba: |
Với [[hiệp ước Verdun]] (843) [[đế quốc Frank]] được chia làm ba: |
||
*[[Lothar I|Lothar]] nhận các miền Pays-bas (Hà Lan và Bỉ ngày nay), [[Lorraine]], [[ |
*[[Lothar I|Lothar]] nhận các miền Pays-bas (Hà Lan và Bỉ ngày nay), [[Lorraine]], [[Bourgogne]], [[Alsace]], và vương quốc Ý (tức miền bắc Ý ngày nay), bao gồm hai trung tâm của đế chế là [[Aachen]] và [[Rôma]], gọi là [[Trung Frank]]. Sau này với [[hiệp ước Meerssen]] 870, và [[hiệp ước Ribemont]] 880 một phần bị chia ra cho 2 vương quốc còn lại, một phần hình thành vương quốc Bugrund (880), và vương quốc Ý (872 hay 888). Những phần tranh cãi còn lại hoặc nhập với Đông Frank hay Tây Frank, hay trở thành những nước độc lập nhỏ. |
||
*[[Ludwig Người Đức]] nhận tất cả phần phía đông sông Rhine (phần lớn nằm trên lãnh thổ Đức và Áo ngày nay) và phần nam và đông của Ý, được gọi là [[Đông Frank]]. Miền này về sau trở thành [[đế quốc La Mã Thần thánh]]. |
*[[Ludwig Người Đức]] nhận tất cả phần phía đông sông Rhine (phần lớn nằm trên lãnh thổ Đức và Áo ngày nay) và phần nam và đông của Ý, được gọi là [[Đông Frank]]. Miền này về sau trở thành [[đế quốc La Mã Thần thánh]]. |
||
*[[Charles Hói]] nhận phần phía Tây, gồm phần lớn nước Pháp ngày nay, miền đất được gọi là Tây Frank, về sau trở thành nước Pháp trung đại. |
*[[Charles Hói]] nhận phần phía Tây, gồm phần lớn nước Pháp ngày nay, miền đất được gọi là Tây Frank, về sau trở thành nước Pháp trung đại. |
Phiên bản lúc 14:21, ngày 24 tháng 3 năm 2022
Vương quốc Tây Francia
|
|||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên bản ngữ
| |||||||||||
843–987 | |||||||||||
West Francia within Europe after the Treaty of Verdun in 843. | |||||||||||
Thủ đô | Paris | ||||||||||
Ngôn ngữ thông dụng | Tiếng Gallo, Tiếng Latin | ||||||||||
Tôn giáo chính | Công giáo La Mã | ||||||||||
Chính trị | |||||||||||
Chính phủ | Chế độ quân chủ | ||||||||||
Vua xứ Frank | |||||||||||
• 840–877 | Charles Hói (đầu tiên) | ||||||||||
• 986–987 | Louis V của Pháp | ||||||||||
Lịch sử | |||||||||||
Thời kỳ | Trung cổ | ||||||||||
843 | |||||||||||
870 | |||||||||||
• Vương triều Capetus thành lập | 987 | ||||||||||
Kinh tế | |||||||||||
Đơn vị tiền tệ | Denier | ||||||||||
| |||||||||||
Hiện nay là một phần của | Andorra Bỉ Pháp Hà Lan Tây Ban Nha |
Tây Frank (tiếng Latinh: Francia occidentalis) là phần phía Tây của Đế quốc Frank bị chia ra. Nó hình thành vào năm 843 qua Hiệp ước Verdun và được mở rộng 870 nhờ hiệp ước Meerssen, nhưng lại bị thu hẹp lại 880 qua hiệp ước Ribemont. Tây Frank phát triển dần dần qua thế kỷ 9 và 10 thành Pháp quốc.
Lịch sử
Quá trình hình thành nước Pháp phát triển rất chậm, lúc đó người ta không hề nghĩ tới. Bởi vậy rất khó để mà nêu ra một thời điểm nhất định. Tuy nhiên người ta cho là quá trình này kế thúc với sự chuyển tiếp triều đại vào 987 từ nhà Carolus sang nhà Capetus. Bởi vậy từ năm 987 những người cai trị từ hoàng tộc Capetus luôn được gọi là vua của Pháp. Các vua của nhà Carolus và Robertus trong thời gian từ giữa thế kỷ 9 đến khi thay đổi triều đại 987 có lúc được xem là vua Tây Frank, có lúc được gọi là vua Pháp.
Với hiệp ước Verdun (843) đế quốc Frank được chia làm ba:
- Lothar nhận các miền Pays-bas (Hà Lan và Bỉ ngày nay), Lorraine, Bourgogne, Alsace, và vương quốc Ý (tức miền bắc Ý ngày nay), bao gồm hai trung tâm của đế chế là Aachen và Rôma, gọi là Trung Frank. Sau này với hiệp ước Meerssen 870, và hiệp ước Ribemont 880 một phần bị chia ra cho 2 vương quốc còn lại, một phần hình thành vương quốc Bugrund (880), và vương quốc Ý (872 hay 888). Những phần tranh cãi còn lại hoặc nhập với Đông Frank hay Tây Frank, hay trở thành những nước độc lập nhỏ.
- Ludwig Người Đức nhận tất cả phần phía đông sông Rhine (phần lớn nằm trên lãnh thổ Đức và Áo ngày nay) và phần nam và đông của Ý, được gọi là Đông Frank. Miền này về sau trở thành đế quốc La Mã Thần thánh.
- Charles Hói nhận phần phía Tây, gồm phần lớn nước Pháp ngày nay, miền đất được gọi là Tây Frank, về sau trở thành nước Pháp trung đại.
Xem thêm
Thư mục
- Carlrichard Brühl: Die Geburt zweier Völker. Deutsche und Franzosen (9.–11. Jahrhundert). Böhlau Verlag, Köln u. a. 2001.