Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải (Việt Nam)”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Đã hoàn tất.
Dòng 22: Dòng 22:
|flag=
|flag=
|website={{URL|http://www.mt.gov.vn}}
|website={{URL|http://www.mt.gov.vn}}
}}'''Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải Việt Nam''' là người đứng đầu [[Bộ Giao thông Vận tải (Việt Nam)|Bộ Giao thông Vận tải Việt Nam]], và là thành viên [[Chính phủ Việt Nam]]. Bộ trưởng hiện tại là [[Nguyễn Văn Thể|Nguyễn Văn Thể]].
}}{{Đang viết}}
'''Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải Việt Nam''' là người đứng đầu [[Bộ Giao thông Vận tải (Việt Nam)|Bộ Giao thông Vận tải Việt Nam]], và là thành viên [[Chính phủ Việt Nam]]. Bộ trưởng hiện tại là [[Nguyễn Văn Thể|Nguyễn Văn Thể]].


== Nhiệm vụ ==
== Nhiệm vụ ==

Phiên bản lúc 02:41, ngày 20 tháng 5 năm 2022

Bộ trưởng
Bộ Giao thông Vận tải
Việt Nam
Bộ Giao thông Vận tải
Chức vụBộ trưởng
(thông dụng)
Đồng chí Bộ trưởng (Đảng viên Cộng sản gọi nhau)
Thành viên củaBan Chấp hành Trung ương Đảng
Chính phủ Việt Nam
Báo cáo tớiThủ tướng
Trụ sởSố 80 Phố Trần Hưng Đạo, Phường Trần Hưng Đạo, Quận Hoàn Kiếm, Thành phố Hà Nội
Bổ nhiệm bởiChủ tịch nước
theo sự đề cử của Thủ tướng Chính phủ
Nhiệm kỳ5 năm
Người đầu tiên nhậm chứcĐào Trọng Kim (Bộ Giao thông Công chính)
Phan Trọng Tuệ (Bộ Giao thông Vận tải)
Thành lập28 tháng 8 năm 1945; 78 năm trước (1945-08-28)
Websitewww.mt.gov.vn

Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải Việt Nam là người đứng đầu Bộ Giao thông Vận tải Việt Nam, và là thành viên Chính phủ Việt Nam. Bộ trưởng hiện tại là Nguyễn Văn Thể.

Nhiệm vụ

Căn cứ Khoản 1 Điều 3 Quyết định 1580/QĐ-BGTVT 2021 về việc phân công nhiệm vụ Lãnh đạo Bộ[1] quy định nhiệm vụ của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải như sau:

  • Lãnh đạo, chỉ đạo và quản lý toàn diện các mặt công tác của Bộ theo quy định của pháp luật và được Chính phủ cụ thể hóa tại Nghị định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Bộ, cơ quan ngang Bộ; Nghị định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ GTVT.
  • Trực tiếp chỉ đạo:
  1. Công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, cơ chế đột phá, kế hoạch phát triển chung của ngành GTVT;
  2. Công tác tổ chức, cán bộ; kế hoạch - đầu tư; hợp tác quốc tế; thanh tra, kiểm tra và giải quyết khiếu nại, tố cáo; phòng, chống tham nhũng; an toàn giao thông; thi đua, khen thưởng, kỷ luật.
  • Chỉ đạo hoạt động của các cơ quan, đơn vị: Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ Hợp tác quốc tế, Vụ Pháp chế, Thanh tra Bộ.
  • Kiêm các chức danh:
  1. Chủ tịch Hội đồng Thi đua khen thưởng Bộ GTVT;
  2. Chủ tịch Hội đồng phối hợp công tác phổ biến, giáo dục pháp luật của Bộ GTVT;
  3. Trưởng Ban Chỉ đạo cải cách hành chính Bộ GTVT;
  4. Trưởng Ban Chỉ đạo ứng dụng công nghệ thông tin và an toàn thông tin mạng Bộ GTVT;
  5. Trưởng Ban Chỉ đạo tái cơ cấu Tổng công ty Công nghiệp tàu thủy;
  6. Phó Trưởng ban Thường trực Ban Chỉ đạo tái cơ cấu Tổng công ty Công nghiệp tàu thủy của Chính phủ;
  7. Phó Chủ tịch thường trực Ủy ban An toàn giao thông Quốc gia;
  8. Phó Chủ tịch thường trực Ủy ban An ninh hàng không dân dụng Quốc gia;
  9. Phó Trưởng ban thường trực Ban Chỉ đạo các công trình, dự án trọng điểm ngành GTVT;
  10. Ủy viên Ban Chỉ đạo Quốc gia về cơ cấu lại nền kinh tế, đổi mới mô hình tăng trưởng;
  11. Ủy viên Ban Chỉ đạo Quốc gia về xây dựng các đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt;
  12. Ủy viên Hội đồng thẩm định 03 đề án thành lập đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh; Bắc Vân Phong, tỉnh Khánh Hòa; Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang;
  13. Ủy viên Ủy ban Quốc gia về biến đổi khí hậu;
  14. Ủy viên Ban Chỉ đạo phòng, chống khủng bố Quốc gia;
  15. Phó Chủ tịch Hội đồng điều phối vùng Đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2020-2025.

Danh sách Bộ trưởng

STT Tên Nhiệm kỳ Ghi chú
1 Đào Trọng Kim tháng 8 năm 1945- tháng 3 năm 1946 Bộ trưởng Bộ Giao thông Công chính
2 Trần Đăng Khoa tháng 3 năm 1946 - tháng 9 năm 1955 Bộ trưởng Bộ Giao thông
3 Nguyễn Văn Trân tháng 9 năm 1955 - 1957 Bộ trưởng Bộ Giao thông và Bưu điện
4 Nguyễn Hữu Mai 1957 - 1960 Bộ trưởng Bộ Giao thông và Bưu điện
5 Thiếu tướng Phan Trọng Tuệ 1960 - 28 tháng 3 năm 1974 Bộ trưởng Bộ Giao thông và Bưu điện

Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải

- Thượng tướng Đinh Đức Thiện 1972 - tháng 3 năm 1974 Quyền Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
6 Dương Bạch Liên tháng 3 năm 1974 - 1976 Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
7 Thiếu tướng Phan Trọng Tuệ 1976 - tháng 2 năm 1980 Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
8 Trung tướng Đinh Đức Thiện tháng 2 năm 1980 - tháng 4 năm 1982 Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
9 Trung tướng Đồng Sỹ Nguyên tháng 4 năm 1982 - tháng 6 năm 1986 Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
10 GS. Tiến sĩ Bùi Danh Lưu tháng 6 năm 1986 - tháng 11 năm 1996 Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
- Lê Ngọc Hoàn tháng 11 năm 1996 - 1997 Quyền Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
11 Lê Ngọc Hoàn 1997 - 2002 Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
12 Tiến sĩ Đào Đình Bình 2002 - tháng 6 năm 2006 Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
13 Hồ Nghĩa Dũng tháng 6 năm 2006 - 3 tháng 8 năm 2011 Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
14 Tiến sĩ Đinh La Thăng 3 tháng 8 năm 2011 - 8 tháng 4 năm 2016 Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
15 Thạc sĩ Trương Quang Nghĩa 9 tháng 4 năm 2016 - 25 tháng 10 năm 2017 Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
16 Tiến sĩ Nguyễn Văn Thể 26 tháng 10 năm 2017 - nay Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải

Tham khảo

  1. ^ “Quyết định 1580/QĐ-BGTVT 2021 về việc phân công nhiệm vụ Lãnh đạo Bộ”. 26 tháng 8 năm 2021.