Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tupolev Tu-2”
Dòng 68: | Dòng 68: | ||
==Đặc điểm kỹ thuật (Tu-2)== |
==Đặc điểm kỹ thuật (Tu-2)== |
||
{{aircraft specifications |
|||
<!-- please use lowercase only for this section. Valid answers are jet, prop, plane, copter, yes, no --> |
|||
=== Đặc điểm chung === |
|||
|jet or prop?=prop |
|||
|plane or copter?=plane |
|||
*'''Phi đội''': 4 người |
|||
<!-- please include units. if something doesn't apply, leave it blank. --> |
|||
*'''Chiều dài''': 13.80 m (45 ft 3 in) |
|||
|crew=4 |
|||
*'''Sải cánh''': 18.86 m (61 ft 10 in) |
|||
|capacity= |
|||
*'''Chiều cao''': 4.13 m (13 ft 7 in) |
|||
|length main=13.80 m |
|||
*'''Diện tích cánh''': 48.5 m² (522 ft²) |
|||
|length alt=45 ft 3 in |
|||
*'''Trọng lượng rỗng''': 7,601 kg (16,757 lb) |
|||
|span main=18.86 m |
|||
*'''Trọng lượng chất tải''': 10,538 kg (23,232 lb) |
|||
|span alt=61 ft 10 in |
|||
*'''Trọng lượng cất cánh tối đa''': 11,768 kg (25,944 lb) |
|||
|height main=4.13 m |
|||
*'''Động cơ''': 2 [[động cơ xuyên tâm]] [[Shvetsov ASh-82]], 1,380 kW (1,850 hp) mỗi chiếc |
|||
|height alt=13 ft 7 in |
|||
|area main=48.5 m² |
|||
|area alt=522 ft² |
|||
=== Đặc điểm bay === |
|||
|empty weight main=7,601 kg |
|||
|empty weight alt=16,757 lb |
|||
*'''Tốc độ tối đa''': 521 km/h (281 kt, 325 mph) |
|||
|loaded weight main=10,538 kg |
|||
*'''Tầm hoạt động''': 2,020 km (1,090 nm, 1,260 mi) |
|||
|loaded weight alt=23,232 lb |
|||
*'''Trần bay''': 9,000 m (30,000 ft) |
|||
|useful load main= |
|||
*'''Tốc độ lên''': 8.2 m/s (1,610 ft/min) |
|||
|useful load alt= |
|||
*'''Chất tải cánh''': 217 kg/m² (45 lb/ft²) |
|||
|max takeoff weight main=11,768 kg |
|||
*'''Lực đẩy/Trọng lượng''': 260 W/kg (0.16 hp/lb) |
|||
|max takeoff weight alt=25,944 lb |
|||
|engine (prop)=[[Shvetsov ASh-82]] |
|||
|type of prop=[[radial engine]]s |
|||
=== Trang bị vũ khí === |
|||
|number of props=2 |
|||
|power main=1,380 kW |
|||
⚫ | |||
|power alt=1,850 hp |
|||
** 2× [[Pháo ShVAK]] [[Cỡ nòng 20 mm|20 mm]] (0.79 in) |
|||
|max speed main=521 km/h |
|||
** 3× [[Súng máy ShKAS]] [[Cỡ nòng 7.62 mm|7.62 mm]] (0.30 in) |
|||
|max speed alt=281 kt, 325 mph |
|||
⚫ | |||
|cruise speed main= |
|||
⚫ | |||
|cruise speed alt= |
|||
⚫ | |||
|never exceed speed main= |
|||
|never exceed speed alt= |
|||
|stall speed main= |
|||
|stall speed alt= |
|||
|range main=2,020 km |
|||
|range alt=1,090 nm, 1,260 mi |
|||
|ceiling main=9,000 m |
|||
|ceiling alt=30,000 ft |
|||
|climb rate main=8.2 m/s |
|||
|climb rate alt=1,610 ft/min |
|||
|loading main=217 kg/m² |
|||
|loading alt=45 lb/ft² |
|||
|power/mass main=260 W/kg |
|||
|power/mass alt=0.16 hp/lb |
|||
|armament= |
|||
⚫ | |||
** 2× [[20 mm caliber|20 mm]] (0.79 in) [[ShVAK cannon]]s |
|||
** 3× [[7.62 mm caliber|7.62 mm]] (0.30 in) [[ShKAS machine gun]]s |
|||
⚫ | |||
⚫ | |||
⚫ | |||
}} |
|||
==Liên kết ngoài== |
==Liên kết ngoài== |
Phiên bản lúc 02:58, ngày 28 tháng 8 năm 2007
Tu-2 | |
---|---|
Kiểu | Máy bay ném bom hạng nhẹ |
Hãng sản xuất | Tupolev |
Chuyến bay đầu tiên | 29 tháng 1 1941 |
Được giới thiệu | 1941 |
Tupolev Tu-2 (Tên khi phát triển ANT-58 và 103, Tên hiệu NATO Bat) là một máy bay ném bom tốc độ cao ban ngày (SDB)/máy bay ném bom mặt trận (FB) hai động cơ nổi tiếng Xô viết trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
Thiết kế và phát triển
Tu-2 đã được biến đổi để đáp ứng nhu cầu về một loại máy bay ném bom tốc độ cao hay ném bom bổ nhào, với khoang chứa bom rộng, và tốc độ tương đương với tốc độ máy bay chiến đấu một chỗ ngồi. Được thiết kế để trở thành đối thủ của chiếc Ju 88, Tu-2 cho thấy nó có tính năng tương đương, và đã được sản xuất với nhiều phiên bản: thả thuỷ lôi, đánh chặn, và trinh sát.
Được thiết kế với tên gọi "Samolyet (máy bay) 103", việc phát triển được giữ bí mật tuyệt đối. Nguyên mẫu đầu tiên hoàn thành tại nhà máy N156, và tiến hành chuyến bay thử nghiệm đầu tiên ngày 29 tháng 1 năm 1941, phi công điều khiển là Mikhail Nukhtinov. Động cơ AM-37 đã bị huỷ bỏ để tập trung nỗ lực vào phát triển loại AM-38F cho Il-2. Vì thế Tupolev phải thiết kế lại chiếc máy bay cho thích hợp với động cơ mới. Việc sửa chữa chiếc máy bay ném bom này khiến tên định danh được đổi từ ANT-58 thành ANT-69. Tổng cộng 2257 chiếc Tu-2 đã được chế tạo.
Hoạt động
Được chế tạo từ 1941 tới 1948. Tu-2 là loại máy ném bom hai động cơ có tầm quan trọng đứng hàng thứ hai tại Liên bang Xô viết, thiết kế này khiến Andrei Tupolev trở lại nổi tiếng sau một thời gian bị hắt hủi.
Tu-2 tiếp tục hoạt động cho tới năm 1950. Một số chiếc Tu-2 của Trung Quốc đã đụng độ với những chiếc máy bay của Anh và Hoa Kỳ trong cuộc Chiến tranh Triều Tiên.
Biến thể
- "Aircraft 103"
- Hai động cơ Mikulin AM-37 (làm mát bằng nước) 1400 hp. 1941.
- ANT-67
- Máy bay ném bom năm chỗ ngồi tầm xa.
- Tu-1
- Máy bay chiến đấu hộ tống tầm xa ba chỗ ngồi.
- Tu-2
- Sử dụng hai động cơ 1450hp Shvetsov ASh-82 (làm mát bằng nước) với sức chở lớn hơn. 1942.
- Tu-2S (ANT-61)
- Sử dụng hai động cơ piston xuyên tâm 1850hp Shvetsov ASh-82FN. 1943.
- Tu-2D (ANT-62)
- Phiên bản tầm xa, dùng hai động cơ 1850hp Shvetsov ASh-82FN?. 1943?
- Tu-2DB (ANT-64)
- Phiên bản ném bom tầm xa.
- Tu-2F (ANT-64)
- Phiên bản trinh sát chụp ảnh.
- Tu-2G
- Phiên bản chở hàng tốc độ cao.
- Tu-2K
- Chỉ hai chiếc được chế tạo để thử nghiệm các ghế phóng.
- Tu-2M (ANT-61M)
- Tu-2N
- Thử nghiệm động cơ, được chế tạo để thử nghiệm động cơ tuốc bin phản lực Rolls-Royce Nene.
- Tu-2 Paravan
- Hai chiếc được chế tạo để thử nghiệm thiết bị cắt dây giữ hàng rào bóng phòng không và thiết bị làm lệch (deflector).
- Tu-2R
- Phiên bản trinh sát.
- Tu-2RShR
- Nguyên mẫu, được trang bị pháo 57-mm ở thân trước.
- Tu-2/104
- Nguyên mẫu đánh chặn mọi thời tiết.
- Tu-2T (ANT-62T)
- Ném bom, thả thuỷ lôi.
- Tu-6
- Máy bay trinh sát.
- Tu-8 (ANT-69)
- Ném bom tầm xa.
- Tu-10 (ANT-68)
- Nguyên mẫu ném bom thông thường.
- UTB
- Huấn luyện ném bom sử dụng động cơ Shvetsov ASh-21 690 hp do Phòng thiết kế Sukhoi chế tạo năm 1946
Bên sử dụng
Trong Chiến tranh thế giới thứ hai
Hậu chiến
Đặc điểm kỹ thuật (Tu-2)
Đặc điểm chung
- Phi đội: 4 người
- Chiều dài: 13.80 m (45 ft 3 in)
- Sải cánh: 18.86 m (61 ft 10 in)
- Chiều cao: 4.13 m (13 ft 7 in)
- Diện tích cánh: 48.5 m² (522 ft²)
- Trọng lượng rỗng: 7,601 kg (16,757 lb)
- Trọng lượng chất tải: 10,538 kg (23,232 lb)
- Trọng lượng cất cánh tối đa: 11,768 kg (25,944 lb)
- Động cơ: 2 động cơ xuyên tâm Shvetsov ASh-82, 1,380 kW (1,850 hp) mỗi chiếc
Đặc điểm bay
- Tốc độ tối đa: 521 km/h (281 kt, 325 mph)
- Tầm hoạt động: 2,020 km (1,090 nm, 1,260 mi)
- Trần bay: 9,000 m (30,000 ft)
- Tốc độ lên: 8.2 m/s (1,610 ft/min)
- Chất tải cánh: 217 kg/m² (45 lb/ft²)
- Lực đẩy/Trọng lượng: 260 W/kg (0.16 hp/lb)
Trang bị vũ khí
- Súng:
- 2× Pháo ShVAK 20 mm (0.79 in)
- 3× Súng máy ShKAS 7.62 mm (0.30 in)
- Bom:
- Khoang trong 1500 kg (3312 lbs)
- Mang ngoài 2270 kg (5004 lbs)
Liên kết ngoài
Chủ đề liên quan
- Máy bay tương tự
- Dãy
Phiên bản ban đầu của bài này được lấy thông tin từ trang aviation.ru. Nó được phát hành dưới giấy phép GFDL của người giữ bản quyền.