Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Hóa vô cơ”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Luckas-bot (thảo luận | đóng góp)
n r2.7.1) (Bot: Thêm zh-yue:無機化學
Dòng 41: Dòng 41:


[[Thể loại:Hóa vô cơ|*]]
[[Thể loại:Hóa vô cơ|*]]
[[Thể loại:Bài cơ bản sơ khai]]


[[af:Anorganiese chemie]]
[[af:Anorganiese chemie]]

Phiên bản lúc 07:18, ngày 8 tháng 6 năm 2012

Hóa vô cơ là một ngành hóa học nghiên cứu các thuộc tính của các nguyên tốhợp chất của chúng cũng như các phản ứng hóa học của các chất nằm ngoài các chu trình chuyển hoá cửa các hợp chất sinh học, hợp chất vô cơ.

Phân loại phản ứng hóa học trong hóa vô cơ

Có thể chia các phản ứng hóa học trong hóa vô cơ thành 2 loại như sau:

Phản ứng không thay đổi số oxi hoá

thí dụ: NaOH + HCl = NaCl + H2O

  • Phản ứng thuỷ phân là phản ứng của các chất có liên kết phân cực khi hòa tan trong nước có thể kết hợp với phần phân cực dương Hδ+ và/hay phần phân cực âm OHδ-của nước, làm phân ly nước

thí dụ: Zn2+ + H2O → [ZnOH]+ + Hδ+

  • Phản ứng phân hủy là phản ứng trong đó một hợp chất bị phân hủy thành hai hay nhiều chất khác.

thí dụ: 2 HgO = 2 Hg + O2

  • Phản ứng thế là phản ứng giữa 1 đơn chất và 1 hợp chất trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế cho phân tử của hợp chất

thí dụ: Fe + CuCl2 = FeCl2 + Cu

thí dụ: AgNO3 + NaCl = NaNO3 + AgCl

Phản ứng có thay đổi số oxi hoá

  • Phản ứng hóa hợp là phản ứng trong đó hai đơn chất hoá hợp với nhau tạo một hợp chất duy nhất.

thí dụ: 2 H2 + O2=2H2O

  • Phản ứng ôxi hoá khử là phản ứng trong đó có sự thay đổi số oxi hoá của các chất tạo thành sau phản ứng. Hay: Phản ứng ôxi hóa-khử là phản ứng trong đó có sự chuyển e của một số chất tham gia phản ứng. Chất khử(chất bị ôxi hóa):là chất cho e.Số ôxi hóa tăng sau phản ứng.

thí dụ: Fe + 6 HNO3 = Fe(NO3)3 + 3 H2O + 3 NO2

Các nhánh của hóa vô cơ

Các nhánh chính của hóa vô cơ bao gồm các nhóm sau:

Xem thêm