Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Chim thiên đường đỏ”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n r2.7.2+) (Bot: Thêm ca:Ocell del paradís roig |
n Bot: Thay thể loại đã đổi hướng Họ Chim thiên đường bằng Chim thiên đường; sửa cách trình bày |
||
Dòng 9: | Dòng 9: | ||
| image2_caption =Con trống |
| image2_caption =Con trống |
||
| regnum = [[Animalia]] |
| regnum = [[Animalia]] |
||
| phylum = [[ |
| phylum = [[Chordata]] |
||
| classis = [[chim|Aves]] |
| classis = [[chim|Aves]] |
||
| ordo = [[Passeriformes]] |
| ordo = [[Passeriformes]] |
||
Dòng 23: | Dòng 23: | ||
{{tham khảo}} |
{{tham khảo}} |
||
{{sơ khai chim}} |
{{sơ khai chim}} |
||
[[Thể loại: |
[[Thể loại:Chim thiên đường]] |
||
[[id:Cenderawasih Merah]] |
[[id:Cenderawasih Merah]] |
Phiên bản lúc 07:22, ngày 6 tháng 7 năm 2012
Chim thiên đường đỏ | |
---|---|
Con mái (tại vườn chim Jurong, Singapore) | |
Con trống | |
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Aves |
Bộ (ordo) | Passeriformes |
Họ (familia) | Paradisaeidae |
Chi (genus) | Paradisaea |
Loài (species) | P. rubra |
Danh pháp hai phần | |
Paradisaea rubra Daudin, 1800 |
Chim thiên đường đỏ (danh pháp hai phần: Paradisaea rubra) là một loài chim thuộc họ Chim thiên đường. Loài này bản địa Indonesia, nơi nó sinh sống ở rừng mưa đất thấp của các đảo Waigeo và Batanta của Raja Ampat, West Papua.. Thân dài 33 cm nếu tính cả chiếc đuôi dài hết cỡ phải mất 6 năm thì nó dài 72 cm. Đây là loài dị hình giới tính cao. Thức ăn của chúng gồm trái cây, quả mọng, động vật chân khớp.