Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Chu Duật Kiện”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n Bot: Thêm ru:Чжу Юйцзянь, принц Тан |
n Bot: Dời ru:Чжу Юйцзянь, принц Тан (deleted) |
||
Dòng 50: | Dòng 50: | ||
[[ja:隆武帝]] |
[[ja:隆武帝]] |
||
[[no:Longwu-keiseren]] |
[[no:Longwu-keiseren]] |
||
[[ru:Чжу Юйцзянь, принц Тан]] |
|||
[[zh:隆武帝]] |
[[zh:隆武帝]] |
Phiên bản lúc 08:32, ngày 21 tháng 7 năm 2012
Long Vũ đế | |||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hoàng đế Nam Minh | |||||||||||||||||
Tại vị | tháng 8, 1645 – tháng 10, 1646 | ||||||||||||||||
Tiền nhiệm | Phúc vương Chu Do Tung | ||||||||||||||||
Kế nhiệm | Triều đình phân hóa giữa Đường vương Thiệu Vũ và Quế vương Vĩnh Lịch | ||||||||||||||||
Thông tin chung | |||||||||||||||||
Sinh | 1602 | ||||||||||||||||
Mất | tháng 10, 1646 (44 tuổi) | ||||||||||||||||
Thê thiếp | Hoàng hậu Xiao Yi Xiang | ||||||||||||||||
| |||||||||||||||||
Tước hiệu | Đường vương | ||||||||||||||||
Hoàng tộc | Nhà Minh | ||||||||||||||||
Thân phụ | Zhu Qisheng |
Minh Thiệu Tông (1602 - 1646), cai trị trong 2 năm 1645 và 1646, tên của ông là Chu Duật Kiện (朱聿鍵), trong đời cai trị chỉ có 1 niên hiệu là Long Vũ (nghĩa là: vũ công lớn lao). Ông là một trong những vị vua của nhà Nam Minh, nổi dậy để chống lại ách xâm lược của Mãn Thanh. Ông là anh trai của Chu Duật Ngạc, người mà về sau kế vị ông cũng ở tước vị Đường Vương. Miếu hiệu sau khi mất của ông là Thiệu Tông, thụy hiệu là: Phối thiên Chí đạo Hoằng nghị Túc mục Tư văn Liệt võ Mẫn nhân Quảng hiếu Tương hoàng đế (配天至道弘毅肅穆思文烈武敏仁廣孝襄皇帝).