Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Lỗ (họ)”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
7 anh em họ Lỗ, ko nguồn dẫn (nguồn dẫn hỏng), copy từ nguồn ngoài vào |
n Bot: Dời ko:노 (성씨) (strongly connected to vi:Lư (họ)), en:Lu (surname) (strongly connected to vi:Lục (họ)) |
||
Dòng 12: | Dòng 12: | ||
{{sơ khai}} |
{{sơ khai}} |
||
[[en:Lu (surname)]] |
|||
[[ko:노 (성씨)]] |
|||
[[zh:鲁姓]] |
[[zh:鲁姓]] |
Phiên bản lúc 04:23, ngày 9 tháng 8 năm 2012
Lỗ (Hán tự: 鲁, Bính âm: Lu) là một họ của người Trung Quốc và Triều Tiên (Hangul: 노, Hanja: 鲁, Romaja quốc ngữ: No/Ro), họ này đứng thứ 49 trong danh sách Bách gia tính. Họ này có nguồn gốc từ thời Chiến Quốc sau khi nước Lỗ bị diệt vong.
Người Trung Quốc họ Lỗ nổi tiếng
- Lỗ Trọng Liên, danh sĩ thời Chiến Quốc
- Lỗ Túc, đại thần nhà Đông Ngô thời Tam Quốc
- Lỗ Trực, diễn viên Đài Loan
- Lỗ Chấn Thuận, diễn viên Hồng Kông
- Có một số nhân vật nổi tiếng thường bị nhầm là mang họ Lỗ như Lỗ Tấn (tên thật Chu Chương Thọ) hay Lỗ Ban (tên thật Công Thâu Ban)