Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Giải bóng đá Hạng nhất Anh”
n r2.7.2+) (Bot: Thêm mk:Чемпионшип лига |
|||
Dòng 173: | Dòng 173: | ||
[[lt:Football League Championship]] |
[[lt:Football League Championship]] |
||
[[hu:Angol labdarúgó-bajnokság (másodosztály)]] |
[[hu:Angol labdarúgó-bajnokság (másodosztály)]] |
||
[[mk:Чемпионшип лига]] |
|||
[[nl:Football League Championship]] |
[[nl:Football League Championship]] |
||
[[ja:フットボールリーグ・チャンピオンシップ]] |
[[ja:フットボールリーグ・チャンピオンシップ]] |
Phiên bản lúc 09:23, ngày 31 tháng 8 năm 2012
Mùa giải hiện tại: Giải bóng đá hạng nhất Anh 2012-13 | |
Tập tin:Football League Championship.png | |
Thành lập | 2004–hiện nay 1992–2004 (hạng nhất) 1892–1992 (hạng nhì) |
---|---|
Quốc gia | Anh Wales |
Số đội | 24 |
Cấp độ trong hệ thống | 2 |
Thăng hạng lên | Giải bóng đá ngoại hạng Anh |
Xuống hạng đến | Hạng nhì |
Cúp trong nước | Cúp FA |
Cúp liên đoàn | Cúp Liên đoàn bóng đá Anh |
Đội vô địch hiện tại | Reading (Giải bóng đá hạng nhất Anh 2011-12) |
Vô địch nhiều nhất | Sunderland và Reading (2 lần) |
Đối tác truyền hình | Sky Sports BBC |
Trang web | Trang web chính thức |
Giải bóng đá hạng nhất Anh (tiếng Anh: The Football League Championship), có tên chính thức là npower Football League Championship, là giải đấu cao thứ 2 của các câu lạc bộ bóng đá Anh, chỉ sau giải ngoại hạng Anh. Giải này cũng từng được gọi là Hạng nhì Anh hồi xưa (1889-1992) do giải hạng nhất Anh ngày xưa (tức Ngoại hạng anh bây giờ) được gọi là hệ thống bóng đá cao nhất quốc gia. Sau khi giải bóng đá Hạng nhất Anh đổi tên thành giải bóng đá Ngoại Hạng Anh thì Hạng nhì Anh cũng đổi tên thành giải bóng đá Hạng nhất Anh, cái tên chính thức giải này cũng chỉ sử dụng đến hết cuối mùa bóng 2004 ,kể từ đầu mùa bóng 2004 tên chính thức của giải này là Giải vô địch bóng đá Anh nhưng cái tên giải hạng nhất anh vẫn được thường xuyên nhiều người gọi đến.
Thể lệ giải đấu
Đội vô địch và đội Á quân sẽ được lên giải ngoại hạng Anh. 4 đội đứng từ vị trí thứ 3 đến vị trí thứ 6 sẽ đá play-off để tranh 1 chiếc vé lên hạng như 2 đội vô địch và á quân. 3 đội cuối bảng ở giải ngoại hạng anh sẽ xuống chơi giải này, 3 đội cuối bảng ở giải hạng nhất anh sẽ xuống chơi hạng nhì Anh thay vào đó sẽ là 3 đội đứng đầu của giải hạng nhì Anh lên chơi giải hạng nhất Anh.
Lịch sử các đội vô địch
Hạng nhì (1889-1992)
- 1893 : Small Heath
- 1894 : Liverpool
- 1895 : Bury
- 1896 : Liverpool
- 1897 : Notts County
- 1898 : Burnley
- 1899 : Manchester City
- 1900 : The Wednesday
- 1901 : Grimsby Town
- 1902 : West Bromwich Albion
- 1903 : Manchester City
- 1904 : Preston North End
- 1905 : Liverpool
- 1906 : Bristol City
- 1907 : Nottingham Forest
- 1908 : Bradford City
- 1909 : Bolton Wanderers
- 1910 : Manchester City
- 1911 : West Bromwich Albion
- 1912 : Derby County
- 1913 : Preston North End
- 1914 : Notts County
- 1915 : Derby County
- 1916-1919 : (Hoãn do chiến tranh)
- 1920 : Tottenham Hotspur
- 1921 : Birmingham
- 1922 : Nottingham Forest
- 1923 : Notts County
- 1924 : Leeds United
- 1925 : Leicester City
- 1926 : The Wednesday
- 1927 : Middlesbrough
- 1928 : Manchester City
- 1929 : Middlesbrough
- 1930 : Blackpool
- 1931 : Everton
- 1932 : Wolverhampton Wanderers
- 1933 : Stoke City
- 1934 : Grimsby Town
- 1935 : Brentford
- 1936 : Manchester United
- 1937 : Leicester City
- 1938 : Aston Villa
- 1939 : Blackburn Rovers
- 1940 : Giải đấu bị hoãn
- 1941-1946 : (Hoãn do chiến tranh)
- 1947 : Manchester City
- 1948 : Birmingham
- 1949 : Fulham
- 1950 : Tottenham Hotspur
- 1951 : Preston North End
- 1952 : Sheffield Wednesday
- 1953 : Sheffield United
- 1954 : Leicester City
- 1955 : Birmingham City
- 1956 : Sheffield Wednesday
- 1957 : Leicester City
- 1958 : West Ham United
- 1959 : Sheffield Wednesday
- 1960 : Aston Villa
- 1961 : Ipswich Town
- 1962 : Liverpool
- 1963 : Stoke City
- 1964 : Leeds United
- 1965 : Newcastle United
- 1966 : Manchester City
- 1967 : Coventry City
- 1968 : Ipswich Town
- 1969 : Derby County
- 1970 : Leicester City
- 1971 : Huddersfield Town
- 1972 : Norwich City
- 1973 : Burnley
- 1974 : Middlesbrough
- 1975 : Manchester United
- 1976 : Sunderland
- 1977 : Wolverhampton Wanderers
- 1978 : Bolton Wanderers
- 1979 : Crystal Palace
- 1980 : Leicester City
- 1981 : West Ham United
- 1982 : Luton Town
- 1983 : Queens Park Rangers
- 1984 : Chelsea
- 1985 : Oxford United
- 1986 : Norwich City
- 1987 : Derby County
- 1988 : Millwall
- 1989 : Chelsea
- 1990 : Leeds United
- 1991 : Oldham Athletic
- 1992 : Ipswich Town
Hạng nhất (1993-2004)
- 1993 - Stoke City
- 1994 - Reading
- 1995 - Birmingham City
- 1996 - Swindon Town
- 1997 - Bury
- 1998 - Watford
- 1999 - Fulham
- 2000 - Charlton Athletic
- 2001 - Fulham
- 2002 - Manchester City
- 2003 - Portsmouth
- 2004 - Norwich City
Football League Championship (2005-nay)
Chú thích
Liên kết khác
Đội tuyển quốc gia | |||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Các giải đấu |
| ||||||||||
Giải đấu Cúp |
| ||||||||||
Giải đấu trẻ | |||||||||||
Giải đấu khác | |||||||||||
Các danh sách | |||||||||||