Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết Liên bang Ngoại Kavkaz”
n Vuhoangsonhn đã đổi Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Xô viết Liên bang Ngoại Kavkaz thành Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết Liên bang Ngoại Kavkaz |
n Bot: Thêm ur:ماورائے قفقازی اشتراکی وفاقی سوویت جمہوریہ |
||
Dòng 154: | Dòng 154: | ||
[[uk:Закавказька Радянська Федеративна Соціалістична Республіка]] |
[[uk:Закавказька Радянська Федеративна Соціалістична Республіка]] |
||
[[zh-yue:外高加索蘇維埃社會主義聯邦共和國]] |
[[zh-yue:外高加索蘇維埃社會主義聯邦共和國]] |
||
[[ur:ماورائے قفقازی اشتراکی وفاقی سوویت جمہوریہ]] |
|||
[[zh:外高加索苏维埃社会主义联邦共和国]] |
[[zh:外高加索苏维埃社会主义联邦共和国]] |
Phiên bản lúc 14:18, ngày 19 tháng 9 năm 2012
Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Xô viết Liên bang Ngoại Kavkaz Հայաստանի Խորհրդային Սոցիալիստական Հանրապետություն | |||||
| |||||
| |||||
Khẩu hiệu quốc gia: tiếng Nga: Пролетарии всех стран, соединяйтесь! Dịch nghĩa: Vô sản toàn thế giới, đoàn kết lại! | |||||
Thủ đô | Tbilisi | ||||
Ngôn ngữ chính thức | Tiếng Armenia, Tiếng Azerbaijan, Tiếng Gruzia và Tiếng Nga | ||||
Thành lập Trong Liên Xô: - Từ - Đến | 12 tháng 3, 1922 30 tháng 12, 1922 5 tháng 12, 1936 | ||||
Diện tích - Tổng cộng - Nước (%) | Thứ thứ tư năm 1922 và thứ sáu năm 1929 toàn Liên Xô 186.100 km² 4.7% | ||||
Tiền tệ | rúp (рубль) | ||||
Múi giờ | UTC + 3 đến + 5 | ||||
Huân chương | Không có |
Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Xô viết Liên bang Ngoại Kavkaz (tiếng Armenia: Հայաստանի Խորհրդային Սոցիալիստական Հանրապետություն; tiếng Azerbaijanii: Загафгија Совет Федератив Сосиалист Республикасы Zaqafqaziya Sovet Federativ Sosialist Respublikası; tiếng Gruzia: ამიერკავკასიის საბჭოთა ფედერაციული სოციალისტური რესპუბლიკა; tiếng Nga: Закавказская Советская Федеративная Социалистическая Республика [ЗСФСР] Zakavkazskaya Sovetskaya Federativnaya Sotsalisticheskaya Respublika [ZSFSR]), hay còn gọi là Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Ngoại Kavkaz Xô Viết, Ngoại Kavkaz SFSR hoặc gọi tắt là TSFSR, là một nước Cộng hoà tồn tại trong một thời gian ngắn, bao gồm Gruzia, Armenia, và Azerbaijan (thường được biết đến dưới tên các nước Cộng hoà Ngoại Kavkaz), tạo nên Liên bang Xô Viết trước đây.
Gốc rễ của nền Cộng hoà quay lại sau khi Đế quốc Nga tan rã vào năm 1917, trong Cách mạng Nga, khi mà các tỉnh thuộc vùng Kavkaz ly khai và cố gắng thành lập thể chế Liên bang của riêng mình gọi là Liên bang Ngoại Kavkaz. Quan tâm cạnh tranh đến các Quốc gia và chiến tranh với Thổ Nhĩ Kỳ khiến cho nền Cộng hoà sụp đổ nửa năm sau, vào tháng 4 năm 1918.
Trong những năm tiếp theo, ba vùng hợp nhất với nhau đi qua chiến tranh công dân bao gồm Hồng quân, và với các nước Cộng hoà Xô Viết. Vào tháng 3 năm 1922, vùng này được hợp nhất như một phần của các nước Cộng hoà Xô Viết. Được chứng nhận lại như một quốc gia Cộng hoà riêng rẽ vào tháng 12 năm đó. Vào năm 1936, nền Cộng hoà giải thể và ba vùng trở thành Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết Gruzia, Armenia và Azerbaijan riêng rẽ.
Lịch sử tem và bưu chính
Trước năm 1923, mỗi vùng Georgia, Armenia, và Azerbaijan có tem bưu chính riêng của từng vùng. Thể chế Liên bang bắt đầu phát hành tem của chính mình vào 15 tháng 9, 1923, và bỏ không dùng tem của những vùng riêng rẽ vào 1 tháng 10. Lần phát hành đầu tiên có một số con tem của Nga và Armenia được in đè chứa ngôi sao chứa năm chữ cái của cụm từ viết tắt Liên bang bên trong các điểm. Sự to lớn được đặt vào đây, theo ảnh hưởng thiết kế của Liên bang, bốn mỏ dầu, bốn ký tự Xô Viết và các mũi khoan giếng dầu, giá nằm trong khoảng 40.000 đến 500.000 rúp. Từ 40.000r và 75.000r bây giờ đã tăng lên 700.000 rúp. Vào 24 tháng 10, tem được phát hành lại với giá từ 1 đến 18 cô pếch vàng. Bắt đầu từ năm 1924, Liên bang sử dụng tem của Liên Xô.
Phần lớn các tem của Liên bang không đặc biệt hiếm vào ngày nay, với 1998 mức giá trong khoảng US$1-2, mặc dù tem in đè Armenian có giá khoảng US$200. Có thể vì được chờ đợi trong thời gian ngắn, các tem dùng rồi ít hơn các tem không được sử dụng, và không được thấy thường xuyên.
Nguyên thủ Quốc gia
Chủ tịch Hội đồng Liên bang | Ngày | Tổ chức |
---|---|---|
Nariman Narimanov | tháng 3 - tháng 12 năm 1922 | Đảng Cộng sản Azerbaijan |
Polikarp Mdivani | tháng 3 - tháng 12 năm 1922 | Đảng Cộng sản Georgia |
Aleksandr Myasnikyan | tháng 3 - tháng 12 năm 1922 | Đảng Cộng sản Armenia |
Chủ tịch Uỷ ban chấp hành Trung Ương | Thời hạn | Cho |
---|---|---|
Mikhail Tskhakaya (1x) | 1922-1927 | Georgia |
Samad aga Aliyev | 1922-1929 | Azerbaijan |
Sarkis Ambartsumyan | 1922-1925 | Armenia |
Sarkis Kasyan | 1927-1931 | Armenia |
Filipp Makharadze (1x) | 1927-1928 | Georgia |
Mikhail Tskhakaya (2x) | 1928-1931 | Georgia |
Gazanfar Musabekov | 1929-1931 | Azerbaijan |
Filipp Makharadze (2x) | 1931-1935 | Georgia |
Armenek Ananjan | 1931-1935 | Armenia |
Sultan Majid Afandiyev | 1931-1936 | Azerbaijan |
Sergo Martikiyan | 1935-1936 | Armenia |
Aveli Enukidze | Mar-tháng 5 năm 1935 | Georgia |
Filipp Makharadze (3x) | 1935-1936 | Georgia |
Xem thêm