Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Quận Tel Aviv”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi |
n Bot: Sửa fa:استان تلآویو→fa:استان تلآویو |
||
Dòng 63: | Dòng 63: | ||
[[eo:Distrikto Tel-Avivo]] |
[[eo:Distrikto Tel-Avivo]] |
||
[[eu:Tel Aviv barrutia]] |
[[eu:Tel Aviv barrutia]] |
||
[[fa:استان |
[[fa:استان تلآویو]] |
||
[[fr:District de Tel Aviv]] |
[[fr:District de Tel Aviv]] |
||
[[ko:텔아비브 구]] |
[[ko:텔아비브 구]] |
Phiên bản lúc 12:36, ngày 18 tháng 10 năm 2012
Quận Tel Aviv | |
---|---|
Chuyển tự - | |
• tiếng Hebrew | מחוז תל אביב |
• tiếng Ả Rập | منطقة تل أبيب |
Các thành phố | 10 |
Các hội đồng địa phương | 2 |
Các hội đồng khu vực | 0 |
Thủ phủ | Tel Aviv |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 176 km2 (68 mi2) |
Dân số (30/06/2008) | |
• Tổng cộng | 1.221.600 |
Mã ISO 3166 | IL-TA |
Quận Tel Aviv (tiếng Hebrew: מחוז תל אביב; tiếng Ả Rập: منطقة تل أبيب) là quận nhỏ nhất và có mật độ dân số cao nhất trong sáu quận hành chính của Israel với tổng cộng 1,2 triệu cư dân.[1] Trong đó, 99,0% cư dân là người Do Thái và 1,0% là người Ả Rập (0,7% theo Hồi giáo, 0,3% theo Ki-tô giáo)[cần dẫn nguồn].
Thủ phủ của quận là Tel Aviv và khu vực đô thị hình thành từ quận Tel Aviv district và các thành phố lân cận có tên là Gush Dan.
Hành chính
Thành phố | Hội đồng địa phương |
---|---|