Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Santiago de Cuba (tỉnh)”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n r2.7.3) (Bot: Sửa de:Provinz Santiago de Cuba
YFdyh-bot (thảo luận | đóng góp)
n r2.7.3) (Bot: Thêm ar:سانتياغو دي كوبا
Dòng 148: Dòng 148:
[[Thể loại:Địa lý Cuba]]
[[Thể loại:Địa lý Cuba]]


[[ar:سانتياغو دي كوبا]]
[[id:Provinsi Santiago de Cuba]]
[[id:Provinsi Santiago de Cuba]]
[[be-x-old:Сант’яга-дэ-Куба (правінцыя)]]
[[be-x-old:Сант’яга-дэ-Куба (правінцыя)]]

Phiên bản lúc 13:12, ngày 18 tháng 11 năm 2012

Santiago de Cuba
Tỉnh
Quốc gia  Cuba
Thủ phủ Santiago de Cuba
Diện tích 6.156,44 km2 (2.377 dặm vuông Anh)[chuyển đổi: số không hợp lệ]
Dân số 1.043.202 (2004) [1]
Mật độ 169,4/km2 (439/sq mi)[chuyển đổi: số không hợp lệ]
Múi giờ EST (UTC-5)
Mã 1 +53-226
Vị trí tỉnh Santiago de Cuba tại Cuba

Santiago de Cuba là tỉnh đông dân thứ hai tại Cuba. Thành phố lớn nhất và thủ phủ là Santiago de Cuba. Các thành phố lớn khác gồm Palma Soriano, Contramaestre, Mayarí Arriba, San LuisSongo-la Maya.

Lịch sử

Tỉnh Santiago de Cuba là địa điểm diễn ra nhiều trận chiến, cả trong Cách mạng Cuba năm 1959, nơ các chiến sĩ du kích đã từng ẩn nấp trong các dãy núi. Trước năm 1976, Cuba được chia thành 6 tỉnh. Một trong các tỉnh đó là tỉnh Oriente, mà trước năm 1905 có tên là tỉnh Santiago de Cuba. Lãnh thổ tỉnh hiện nay gồm khu vực trung-nam của tỉnh Oriente cũ.

Kinh tế

Tỉnh có phong phú về tài nguyên khaongs sản như quặng sắtniken. Tuy nhiên nền kinh tế của tỉnh vẫn chủ yếu phụ thuộc vào nông nghiệp với các đồn điền trồng chuối, cacaocà phê]. Ngành công nghiệp và du lcichj phát triển xung quanh thủ phủ, các cảnh đẹp thiên nhiên của nơi này đã quấn hút nhiều du khác trong và ngoài nước.

Khu tự quản

Tên gọi Dân số
(2004)
Diện tích
(km²)
Tọa độ
Contramaestre 101832 610.3 20°18′0″B 76°15′2″T / 20,3°B 76,25056°T / 20.30000; -76.25056 (Contramaestre)
Guamá 35516 965 19°58′34″B 76°24′35″T / 19,97611°B 76,40972°T / 19.97611; -76.40972 (Chivirico)
Mella 33667 335.2 20°22′10″B 75°54′39″T / 20,36944°B 75,91083°T / 20.36944; -75.91083 (Mella)
Palma Soriano 124585 845.8 20°12′51″B 75°59′30″T / 20,21417°B 75,99167°T / 20.21417; -75.99167 (Palma Soriano)
San Luis 88496 765 20°11′17″B 75°50′55″T / 20,18806°B 75,84861°T / 20.18806; -75.84861 (San Luis)
Santiago de Cuba 472255 1023.8 20°02′25″B 75°48′53″T / 20,04028°B 75,81472°T / 20.04028; -75.81472 (Santiago de Cuba) Provincial capital
Segundo Frente 40885 540 20°24′43″B 75°31′43″T / 20,41194°B 75,52861°T / 20.41194; -75.52861 (Mayarí Arriba)
Songo-La Maya 100287 721 20°10′24″B 75°38′46″T / 20,17333°B 75,64611°T / 20.17333; -75.64611 (La Maya)
Tercer Frente 30457 364 20°10′19″B 76°19′38″T / 20,17194°B 76,32722°T / 20.17194; -76.32722 (Cruce de los Baños)
Nguồn: Điều tra dân số năm 2004.[1] Area from 1976 municipal re-distribution.[2]

Nhân khẩu

Năm 2004, tỉnh Santiago De Cuba có tổng dân số là 1.043.202.[1] với diện tích6.156,44 km2 (2.377,01 dặm vuông Anh)[chuyển đổi: số không hợp lệ],[3].

Chú thích

  1. ^ a b c Atenas.cu (2004). “2004 Population trends, by Province and Municipality”. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 9 năm 2007. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2007. (tiếng Tây Ban Nha) Lỗi chú thích: Thẻ <ref> không hợp lệ: tên “atenas” được định rõ nhiều lần, mỗi lần có nội dung khác
  2. ^ Statoids (2003). “Municipios of Cuba”. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2007. Đã bỏ qua tham số không rõ |month= (trợ giúp)
  3. ^ Government of Cuba (2002). “Population by Province”. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2007. (tiếng Tây Ban Nha)

Liên kết ngoài