Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Wyoming”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
DixonDBot (thảo luận | đóng góp)
n r2.7.3) (Bot: Thêm sco:Wyoming
ZéroBot (thảo luận | đóng góp)
n r2.7.1) (Bot: Thêm ay:Wyoming suyu
Dòng 147: Dòng 147:
[[ast:Wyoming]]
[[ast:Wyoming]]
[[gn:Wyoming]]
[[gn:Wyoming]]
[[ay:Wyoming suyu]]
[[az:Vayominq]]
[[az:Vayominq]]
[[id:Wyoming]]
[[id:Wyoming]]

Phiên bản lúc 00:44, ngày 25 tháng 11 năm 2012

State of Wyoming
Cờ Wyoming Huy hiệu Wyoming
Cờ Huy hiệu
Biệt danh: Equality State
Ngôn ngữ chính thứctiếng Anh
Địa lý
Quốc gia Hoa Kỳ
Thủ phủCheyenne
Thành phố lớn nhấtCheyenne
Diện tích253.348 km² (hạng 11)
• Phần đất251.498 km²
• Phần nước1.851 km²
Chiều ngang450 km²
Chiều dài580 km²
Kinh độ104°3' Tây - 111°3' Tây
Vĩ độ41° Bắc - 45° Bắc
Dân số (2000)493.782 (hạng 50)
• Mật độ1,96 (hạng 49)
• Trung bình2.044 m
• Cao nhấtĐỉnh Gannett m
• Thấp nhấtSông Belle Fourche m
Hành chính
Ngày gia nhập10 tháng 7 năm 1890 (thứ 44)
Thống đốcDave Freudenthal (Dân chủ)
Thượng nghị sĩ Hoa KỳCraig Thomas (Cộng hòa)
Mike Enzi (Cộng hòa)
Múi giờMST (UTC-7)
• Giờ mùa hèMDT
Viết tắtWY US-WY
Trang webwyoming.gov

Wyoming là một tiểu bang miền Tây Hoa Kỳ. Đây là tiểu bang ít dân nhất Hoa Kỳ với vỏn vẹn 509.294 người.

Địa lý

Wyoming phía bắc giáp Montana; phía đông giáp Nam DakotaNebraska; phía nam giáp Colorado; và phía tây giáp UtahIdaho.

Lịch sử

Dân số

Phần lớn dân Wyoming sống tại Natrona County. [1].


Đến năm 2005, dân số Wyoming ước lượng khoảng 509.294 người, tăng 3.407 người, khoảng 0.7% so với năm trước. Nếu tính từ lần kiểm tra dân số Hoa Kỳ vào năm 2000, tiểu bang Wyoming tăng 15.512 người. Số tăng này gồm 12.165 người tăng tự nhiên (33.704 người mới sinh và 21.539 chết). Bên cạnh đó có 4.035 nhập cư từ những tiểu bang khác. Di dân ngoại quốc vào tiểu bang là 2.264 người. Tuy nhiên có một số người dọn đi nên tổng số ngoại kiều gia tăng là 1.771 người. Trong năm 2004, tổng số người ngoại quốc sống tại Wyoming ước lượng 11.000 người chiếm 2.2% dân số.


Wyoming là tiểu bang có ít dân nhất và cũng là tiểu bang có mật độ dân số thấp nhất trong lục địa Hoa Kỳ. Tiểu bang Alaska có mật độ dân số thấp hơn đầu tổng dân số nhiều hơn.


Nguồn gốc các sắc dân tại Wyoming như sau: Đức (25.9%), Anh (15.9%), Ái Nhĩ Lan (13.3%), Mỹ (6.5%), Na Uy (4.3%), Thụy Điển (3.5%)

Tôn Giáo

Tỷ lệ các tôn giáo tại Wyoming phân bố như sau:


Kinh tế

Giao thông

Hệ thống chính trị và luật pháp

Các thành phố lớn

Dưới đây là danh sách các thành phố trên 10.000 dân (xếp theo thứ tự dân số giảm dần):

   

Giáo dục

Thể thao

Liên kết ngoài