Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Trentino”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
RedBot (thảo luận | đóng góp)
n r2.7.2) (Bot: Thêm lmo:Pruvincia autonuma de Trent
TuHan-Bot (thảo luận | đóng góp)
n chú thích, replaced: {{cite web → {{chú thích web (2)
Dòng 18: Dòng 18:
}}
}}


'''Tỉnh Trento''' ([[Tiếng Ý]]: ''Provincia autonoma di Trento''), cũng gọi là '''Trentino''', là một [[[tỉnh Ý|tỉnh]] tự trị của [[Ý]].<ref>{{cite web
'''Tỉnh Trento''' ([[Tiếng Ý]]: ''Provincia autonoma di Trento''), cũng gọi là '''Trentino''', là một [[tỉnh Ý|tỉnh]] tự trị của [[Ý]].<ref>{{chú thích web
| title = Autonomy Statute
| title = Autonomy Statute
| work = Trang mạng chính thức của tỉnh
| work = Trang mạng chính thức của tỉnh
Dòng 24: Dòng 24:
| accessdate = 2007-07-06 }}</ref> Trong ngôn ngữ địa phương, thường thì sử dụng tên ''Trentin''.
| accessdate = 2007-07-06 }}</ref> Trong ngôn ngữ địa phương, thường thì sử dụng tên ''Trentin''.


Tỉnh Trento là một trong hai tỉnh của [[vùng của Ý|vùng]] [[Trentino-Alto Adige/Südtirol]], một vùng tự trị. Tỉnh này được chia ra thành 223 ''comuni'' (đô thị).<ref>{{cite web
Tỉnh Trento là một trong hai tỉnh của [[vùng của Ý|vùng]] [[Trentino-Alto Adige/Südtirol]], một vùng tự trị. Tỉnh này được chia ra thành 223 ''comuni'' (đô thị).<ref>{{chú thích web
| title = Province Statistics
| title = Province Statistics
| work = Italian institute of statistics (Istat)
| work = Italian institute of statistics (Istat)
| url = http://www.upinet.it/indicatore.asp?id_statistiche=6
| url = http://www.upinet.it/indicatore.asp?id_statistiche=6
| accessdate = 2007-07-06 }}</ref>. Tỉnh lỵ là thành phố [[Trento]]. Tỉnh có diện tích 6.207 km² và tổng dân số là 507.030 (2006). Vùng này có nhiều núi, như [[Dolomites]], tạo thành một đoạn của dãy [[Alps]].
| accessdate = 2007-07-06 }}</ref>. Tỉnh lỵ là thành phố [[Trento]]. Tỉnh có diện tích 6.207&nbsp;km² và tổng dân số là 507.030 (2006). Vùng này có nhiều núi, như [[Dolomites]], tạo thành một đoạn của dãy [[Alps]].


Tỉnh này hầu như hoàn toàn núi non với một thung lũng chính chạy qua trung tâm có tên ''Valle dell'Adige'' (thung lũng Adige) đặt tên theo [[Adige|sông Adige]] chảy trong đó.
Tỉnh này hầu như hoàn toàn núi non với một thung lũng chính chạy qua trung tâm có tên ''Valle dell'Adige'' (thung lũng Adige) đặt tên theo [[Adige|sông Adige]] chảy trong đó.
Tỉnh có diện tích 6.214 km², tổng dân số là 477.017 người năm 2001. Có 223 đô thị (danh từ số ít tiếng Ý:''[[comune]]''), ở trong tỉnh này [http://www.upinet.it/indicatore.asp?id_statistiche=6].
Tỉnh có diện tích 6.214&nbsp;km², tổng dân số là 477.017 người năm 2001. Có 223 đô thị (danh từ số ít tiếng Ý:''[[comune]]''), ở trong tỉnh này [http://www.upinet.it/indicatore.asp?id_statistiche=6].


Các đô thị chính (dân số tại thời điểm [[31 tháng 12]] năm [[2004]]):
Các đô thị chính (dân số tại thời điểm [[31 tháng 12]] năm [[2004]]):
Dòng 38: Dòng 38:
!'''Comprensorio'''||'''Thủ phủ'''||'''Diện tích'''||'''Dân số'''||'''Vị trí'''
!'''Comprensorio'''||'''Thủ phủ'''||'''Diện tích'''||'''Dân số'''||'''Vị trí'''
|-
|-
|'''C1''' [[Val di Fiemme]] ||[[Cavalese]]||415 km²||18.990||Đông Trentino. Thung lũng [[Avisio]]
|'''C1''' [[Val di Fiemme]] ||[[Cavalese]]||415&nbsp;km²||18.990||Đông Trentino. Thung lũng [[Avisio]]
|-
|-
|'''C2''' [[Primiero]]||[[Fiera di Primiero]]||413 km²||9.959||Đông Trentino. Các thung lũng [[Cismon]] và [[Vanoi]]
|'''C2''' [[Primiero]]||[[Fiera di Primiero]]||413&nbsp;km²||9.959||Đông Trentino. Các thung lũng [[Cismon]] và [[Vanoi]]
|-
|-
|'''C3''' [[Bassa Valsugana e Tesino]]||[[Borgo Valsugana]]||578 km²||26.167||Đông Trentino. [[Thung lũng Brenta]] và Tesino
|'''C3''' [[Bassa Valsugana e Tesino]]||[[Borgo Valsugana]]||578&nbsp;km²||26.167||Đông Trentino. [[Thung lũng Brenta]] và Tesino
|-
|-
|'''C4''' [[Alta Valsugana]]||[[Pergine Valsugana]]||394 km²||48.342||Đông Trentino. Brenta and [[Fersina]] valleys
|'''C4''' [[Alta Valsugana]]||[[Pergine Valsugana]]||394&nbsp;km²||48.342||Đông Trentino. Brenta and [[Fersina]] valleys
|-
|-
|'''C5''' [[Valle dell'Adige]]||[[Trento]]||656 km²||166.394||Trung Trentino
|'''C5''' [[Valle dell'Adige]]||[[Trento]]||656&nbsp;km²||166.394||Trung Trentino
|-
|-
|'''C6''' [[Val di Non]]||[[Cles]]||596 km²||37.832||Tây Trentino. [[Noce (sông)|Noce]] Valley
|'''C6''' [[Val di Non]]||[[Cles]]||596&nbsp;km²||37.832||Tây Trentino. [[Noce (sông)|Noce]] Valley
|-
|-
|'''C7''' [[Val di Sole]]||[[Malè]]||609 km²||15.235||Tây Trentino. Thung lũng Noce
|'''C7''' [[Val di Sole]]||[[Malè]]||609&nbsp;km²||15.235||Tây Trentino. Thung lũng Noce
|-
|-
|'''C8''' [[Giudicarie|Valli Giudicarie]]||[[Tione di Trento|Tione]]||1.176 km²||36.282||Tây Trentino. Thung lũng [[Sarca]] và [[Chiese]]
|'''C8''' [[Giudicarie|Valli Giudicarie]]||[[Tione di Trento|Tione]]||1.176&nbsp;km²||36.282||Tây Trentino. Thung lũng [[Sarca]] và [[Chiese]]
|-
|-
|'''C9''' [[Alto Garda e Ledro]]||[[Riva del Garda]]||353 km²||44.288||Nam Trentino
|'''C9''' [[Alto Garda e Ledro]]||[[Riva del Garda]]||353&nbsp;km²||44.288||Nam Trentino
|-
|-
|'''C10''' [[Vallagarina]]||[[Rovereto]]||694 km²||84.781||Nam Trentino meridionale. [[Adige]] Valley
|'''C10''' [[Vallagarina]]||[[Rovereto]]||694&nbsp;km²||84.781||Nam Trentino meridionale. [[Adige]] Valley
|-
|-
|'''C11''' [[Val di Fassa|Ladino di Fassa]]||[[Vigo di Fassa]]||318 km²||9.276||Thung lũng Đông Trentino. [[Avisio]]
|'''C11''' [[Val di Fassa|Ladino di Fassa]]||[[Vigo di Fassa]]||318&nbsp;km²||9.276||Thung lũng Đông Trentino. [[Avisio]]
|}
|}


Dòng 104: Dòng 104:
|-
|-
|}
|}



== Chú thích ==
== Chú thích ==

Phiên bản lúc 13:29, ngày 2 tháng 12 năm 2012

Trento
—  Tỉnh  —
Tỉnh tự trị Trento
Hiệu kỳ của Trento
Hiệu kỳ

Bản đồ với vị trí tỉnh Trento ở Ý
Trento trên bản đồ Thế giới
Trento
Trento
Quốc gia Ý
VùngTrentino-Alto Adige/Südtirol
Tỉnh lỵTrento sửa dữ liệu
Chính quyền
 • Tỉnh trưởngLorenzo Dellai
Diện tích
 • Tổng cộng6,207 km2 (2,397 mi2)
Dân số
 • Tổng cộng507,030
 • Mật độ82/km2 (210/mi2)
Múi giờUTC+1, UTC+2 sửa dữ liệu
Mã bưu chính38121–38123, 38010-38023-38089 sửa dữ liệu
Mã điện thoại0461, 0462, 0463, 0464, 0465
Mã ISO 3166IT-TN sửa dữ liệu
Đơn vị hành chính223
Biển số xeTN
ISTAT022

Tỉnh Trento (Tiếng Ý: Provincia autonoma di Trento), cũng gọi là Trentino, là một tỉnh tự trị của Ý.[1] Trong ngôn ngữ địa phương, thường thì sử dụng tên Trentin.

Tỉnh Trento là một trong hai tỉnh của vùng Trentino-Alto Adige/Südtirol, một vùng tự trị. Tỉnh này được chia ra thành 223 comuni (đô thị).[2]. Tỉnh lỵ là thành phố Trento. Tỉnh có diện tích 6.207 km² và tổng dân số là 507.030 (2006). Vùng này có nhiều núi, như Dolomites, tạo thành một đoạn của dãy Alps.

Tỉnh này hầu như hoàn toàn núi non với một thung lũng chính chạy qua trung tâm có tên Valle dell'Adige (thung lũng Adige) đặt tên theo sông Adige chảy trong đó. Tỉnh có diện tích 6.214 km², tổng dân số là 477.017 người năm 2001. Có 223 đô thị (danh từ số ít tiếng Ý:comune), ở trong tỉnh này [1].

Các đô thị chính (dân số tại thời điểm 31 tháng 12 năm 2004): Do được chia nhiều đô thị nhỏ nên tỉnh này đã lập các cộng đồng (comprensorio) để chia nhóm các đô thị vào các cộng đồng mà hội đồng do các đô thị bầu ra)

Comprensorio Thủ phủ Diện tích Dân số Vị trí
C1 Val di Fiemme Cavalese 415 km² 18.990 Đông Trentino. Thung lũng Avisio
C2 Primiero Fiera di Primiero 413 km² 9.959 Đông Trentino. Các thung lũng CismonVanoi
C3 Bassa Valsugana e Tesino Borgo Valsugana 578 km² 26.167 Đông Trentino. Thung lũng Brenta và Tesino
C4 Alta Valsugana Pergine Valsugana 394 km² 48.342 Đông Trentino. Brenta and Fersina valleys
C5 Valle dell'Adige Trento 656 km² 166.394 Trung Trentino
C6 Val di Non Cles 596 km² 37.832 Tây Trentino. Noce Valley
C7 Val di Sole Malè 609 km² 15.235 Tây Trentino. Thung lũng Noce
C8 Valli Giudicarie Tione 1.176 km² 36.282 Tây Trentino. Thung lũng SarcaChiese
C9 Alto Garda e Ledro Riva del Garda 353 km² 44.288 Nam Trentino
C10 Vallagarina Rovereto 694 km² 84.781 Nam Trentino meridionale. Adige Valley
C11 Ladino di Fassa Vigo di Fassa 318 km² 9.276 Thung lũng Đông Trentino. Avisio

Tại thời điểm 31 tháng 5 năm 2005. các đô thị chính xếp theo dân số là:

Đô thị Dân số
Trento 112.142
Rovereto 35.858
Pergine Valsugana 19.200
Arco 16.023
Riva del Garda 15.246
Mori 8.918
Lavis 8.307
Ala 8.429
Levico Terme 6.973
Cles 6.834
Borgo Valsugana 6.627
Mezzolombardo 6.498

Chú thích

  1. ^ “Autonomy Statute”. Trang mạng chính thức của tỉnh. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2007.
  2. ^ “Province Statistics”. Italian institute of statistics (Istat). Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2007.

Liên kết ngoài