Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Sở Giản vương”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n Cnbhkine đã đổi Sở Giản Vương thành Sở Giản vương
nKhông có tóm lược sửa đổi
Dòng 1: Dòng 1:
'
'''Sở Giản Vương''' ([[chữ Hán]]: 楚简王, Trị vì 432 TCN-408 TCN), là vị vua thứ 34 của [[nước Sở]], [[chư hầu]] của [[nhà Chu]] trong [[Lịch sử Trung Quốc]].
{{Infobox Royalty
{{Infobox Royalty
| tên = Sở Giản Vương
| tên = Sở Giản vương
| native name = 楚简王
| native name = 楚简王
| tước vị = Vua nước Sở
| tước vị = Vua nước Sở
Dòng 7: Dòng 7:
| tại vị = [[432 TCN]] - [[408 TCN]]
| tại vị = [[432 TCN]] - [[408 TCN]]
| kiểu tại vị = Trị vì
| kiểu tại vị = Trị vì
| tiền nhiệm = [[Sở Huệ Vương]]
| tiền nhiệm = [[Sở Huệ vương]]
| nhiếp chính =
| nhiếp chính =
| kế nhiệm = [[Sở Thanh Vương]]
| kế nhiệm = [[Sở Thanh vương]]
| phối ngẫu =
| phối ngẫu =
| kiểu phối ngẫu =
| kiểu phối ngẫu =
| con cái = [[Sở Thanh Vương]]
| con cái = [[Sở Thanh vương]]
| hoàng tộc = [[Nước Sở]]
| hoàng tộc = [[Nước Sở]]
| kiểu hoàng tộc = Chư hầu
| kiểu hoàng tộc = Chư hầu
| tên đầy đủ = Hùng Trung
| tên đầy đủ = Hùng Trung
| kiểu tên đầy đủ = Tên húy
| kiểu tên đầy đủ = Tên húy
| cha = [[Sở Huệ Vương]]
| cha = [[Sở Huệ vương]]
| mất = [[408 TCN]]
| mất = [[408 TCN]]
| nơi mất = [[Trung Quốc]]
| nơi mất = [[Trung Quốc]]
}}
}}
''Sở Giản vương''' ([[chữ Hán]]: 楚简王, trị vì 432 TCN-408 TCN), là vị vua thứ 34 của [[nước Sở]], [[chư hầu]] của [[nhà Chu]] trong [[lịch sử Trung Quốc]].


Ông là con của [[Sở Huệ Vương]], tên thật là Hùng Trung. Năm 432 TCN, Sở Huệ Vương mất, ông lên nối ngôi, tức là Sở Giản Vương.
Ông là con của [[Sở Huệ vương]], tên thật là Hùng Trung. Năm 432 TCN, Sở Huệ vương mất, ông lên nối ngôi, tức là Sở Giản vương.


Kể từ sau khi [[chiến tranh Ngô-Sở]] mà [[Sở Chiêu Vương]] đã phải rời bỏ sang nước ngoài đến hơn một năm, ưu thế của [[Sở (nước)|Sở]] có phần sa sút, mặc dù vẫn tiếp tục bành trướng sang các nước xung quanh. Dưới thời Sở Giản Vương, nước Sở tiếp Tục bành trướng và tiêu diệt [[nước Chu]] và bao vây [[nước Tống]].
Kể từ sau khi [[chiến tranh Ngô-Sở]] mà [[Sở Chiêu Vương]] đã phải rời bỏ sang nước ngoài đến hơn một năm, ưu thế của [[Sở (nước)|Sở]] có phần sa sút, mặc dù vẫn tiếp tục bành trướng sang các nước xung quanh. Dưới thời Sở Giản vương, nước Sở tiếp tục bành trướng và tiêu diệt [[Trâu (nước)|nước Chu]] và bao vây [[nước Tống]].

Năm 408 TCN, Sở Giản vương chết, con ông là Hùng Đương lên ngôi, tức [[Sở Thanh vương]].


Năm 408 TCN, Sở Giản Vương chết, con ông là Hùng Đương lên ngôi, tức [[Sở Thanh Vương]].
==Tài liệu tham khảo==
==Tài liệu tham khảo==
*Sử kí Tư Mã Thiên, thiên Sở thế gia
*[[Sử kí Tư Mã Thiên]], thiên Sở thế gia
*Phương Thi Danh (2001), Niên biểu lịch sử Trung Quốc, NXB Thế giới
*Phương Thi Danh (2001), Niên biểu lịch sử Trung Quốc, NXB Thế giới



Phiên bản lúc 10:27, ngày 11 tháng 12 năm 2012

'

Sở Giản vương
楚简王
Vua nước Sở
Trị vì432 TCN - 408 TCN
Tiền nhiệmSở Huệ vương
Kế nhiệmSở Thanh vương
Thông tin chung
Mất408 TCN
Trung Quốc
Hậu duệSở Thanh vương
Tên húy
Hùng Trung
Chư hầuNước Sở
Thân phụSở Huệ vương

Sở Giản vương' (chữ Hán: 楚简王, trị vì 432 TCN-408 TCN), là vị vua thứ 34 của nước Sở, chư hầu của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Ông là con của Sở Huệ vương, tên thật là Hùng Trung. Năm 432 TCN, Sở Huệ vương mất, ông lên nối ngôi, tức là Sở Giản vương.

Kể từ sau khi chiến tranh Ngô-SởSở Chiêu Vương đã phải rời bỏ sang nước ngoài đến hơn một năm, ưu thế của Sở có phần sa sút, mặc dù vẫn tiếp tục bành trướng sang các nước xung quanh. Dưới thời Sở Giản vương, nước Sở tiếp tục bành trướng và tiêu diệt nước Chu và bao vây nước Tống.

Năm 408 TCN, Sở Giản vương chết, con ông là Hùng Đương lên ngôi, tức Sở Thanh vương.

Tài liệu tham khảo

  • Sử kí Tư Mã Thiên, thiên Sở thế gia
  • Phương Thi Danh (2001), Niên biểu lịch sử Trung Quốc, NXB Thế giới