Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Lỗ Khang công”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
nKhông có tóm lược sửa đổi |
n →Chú thích: clean up |
||
Dòng 67: | Dòng 67: | ||
{{Vua nước Lỗ}} |
{{Vua nước Lỗ}} |
||
[[Thể loại:Vua nước Lỗ]] |
[[Thể loại:Vua nước Lỗ]] |
||
[[Thể loại:Thiếu năm sinh]] |
[[Thể loại:Thiếu năm sinh]] |
||
[[Thể loại:Mất 344 TCN]] |
[[Thể loại:Mất 344 TCN]] |
||
[[ja:康公 |
[[ja:康公 (魯)]] |
||
[[zh:魯康公]] |
[[zh:魯康公]] |
Phiên bản lúc 09:44, ngày 23 tháng 12 năm 2012
Lỗ Khang công 魯康公 | |||||
---|---|---|---|---|---|
Vua chư hầu Trung Quốc | |||||
Vua nước Lỗ | |||||
Trị vì | 352 TCN-344 TCN | ||||
Tiền nhiệm | Lỗ Cung công | ||||
Kế nhiệm | Lỗ Cảnh công | ||||
Thông tin chung | |||||
Mất | 344 TCN Trung Quốc | ||||
Hậu duệ | Lỗ Cảnh công | ||||
| |||||
chư hầu | nước Lỗ | ||||
Thân phụ | Lỗ Cung công |
Lỗ Khang công (chữ Hán: 魯康公, trị vì 352 TCN-344 TCN[1]), là vị quân chủ thứ 32 của nước Lỗ-chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Ông tên thật là Cơ Đồn, con của Lỗ Cung công, vị quân chủ thứ 31 của nước Lỗ. Năm 353 TCN, Lỗ Cung công mất, Cơ Đồn lên làm vua, xưng là Lỗ Khang công.
Sử sách không ghi rõ những hành trạng của ông trong thời gian ở ngôi.
Năm 344 TCN, Lỗ Khang công qua đời. Con ông là Lỗ Cảnh công lên nối ngôi.
Xem thêm
Tham khảo
- Sử ký Tư Mã Thiên, thiên:
- Lỗ Chu công thế gia
Chú thích
- ^ Sử ký, Lỗ Chu công thế gia