Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Nitroimidazole”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n chú thích, replaced: {{cite journal → {{chú thích tạp chí (2) |
n clean up, replaced: |thumb| → |nhỏ|, |left| → |trái|, {{reflist}} → {{Tham khảo}} |
||
Dòng 43: | Dòng 43: | ||
Nhiều dẫn xuất của nitroimidazole hợp thành một nhóm các thuốc kháng sinh nitroimidazole được dùng để chống lại sự [[nhiễm trùng]] các [[vi khuẩn]] [[kị khí]] và [[kí sinh trùng]].<ref name="Mital2009">{{chú thích tạp chí |author=Mital A |title=Synthetic Nitroimidazoles: Biological Activities and Mutagenicity Relationships |journal=Sci Pharm |volume=77 |issue=3 |pages=497–520 |year=2009 |doi= 10.3797/scipharm.0907-14|url=}}</ref> Ví dụ điển hình nhất là [[metronidazole]] ('''Flagyl'''). Các [[hợp chất dị vòng]] khác như các nitrothiazole ([[thiazole]]) cũng có tác dụng tương tự. Các hợp chất dị vòng nitro có thể được hoạt hóa trong các tế bào [[Thiếu oxy (y học)|thiếu oxy]], rồi sau đó được tái chế bằng phản ứng [[oxy hóa khử]] hoặc [[phân hủy]] thành các sản phẩm độc.<ref>{{chú thích tạp chí | journal = Annu. Rev. Pharmacol. Toxicol. | year = 1989 | volume = 29 | pages=165–167 | doi = 10.1146/annurev.pa.29.040189.001121 | pmid = 2658769 | last1 = Juchau | first1 = MR | title = Bioactivation in chemical teratogenesis}}</ref> |
Nhiều dẫn xuất của nitroimidazole hợp thành một nhóm các thuốc kháng sinh nitroimidazole được dùng để chống lại sự [[nhiễm trùng]] các [[vi khuẩn]] [[kị khí]] và [[kí sinh trùng]].<ref name="Mital2009">{{chú thích tạp chí |author=Mital A |title=Synthetic Nitroimidazoles: Biological Activities and Mutagenicity Relationships |journal=Sci Pharm |volume=77 |issue=3 |pages=497–520 |year=2009 |doi= 10.3797/scipharm.0907-14|url=}}</ref> Ví dụ điển hình nhất là [[metronidazole]] ('''Flagyl'''). Các [[hợp chất dị vòng]] khác như các nitrothiazole ([[thiazole]]) cũng có tác dụng tương tự. Các hợp chất dị vòng nitro có thể được hoạt hóa trong các tế bào [[Thiếu oxy (y học)|thiếu oxy]], rồi sau đó được tái chế bằng phản ứng [[oxy hóa khử]] hoặc [[phân hủy]] thành các sản phẩm độc.<ref>{{chú thích tạp chí | journal = Annu. Rev. Pharmacol. Toxicol. | year = 1989 | volume = 29 | pages=165–167 | doi = 10.1146/annurev.pa.29.040189.001121 | pmid = 2658769 | last1 = Juchau | first1 = MR | title = Bioactivation in chemical teratogenesis}}</ref> |
||
[[Image:Nitroimidazoles.svg|400px| |
[[Image:Nitroimidazoles.svg|400px|nhỏ|trái|Ba loại nitroimidazole: [[metronidazole]], [[tinidazole]], và [[nimorazole]]]] |
||
<div style="clear: left;"></div> |
<div style="clear: left;"></div> |
||
==Tham khảo== |
==Tham khảo== |
||
{{ |
{{Tham khảo}} |
||
[[Thể loại:Nitroimidazole]] |
[[Thể loại:Nitroimidazole]] |
Phiên bản lúc 10:44, ngày 31 tháng 12 năm 2012
5-Nitroimidazole[1] | |
---|---|
Danh pháp IUPAC | 5-Nitro-1H-imidazole |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
PubChem | |
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
SMILES | đầy đủ
|
InChI | đầy đủ
|
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | C3H3N3O2 |
Khối lượng mol | 113.07 g/mol |
Điểm nóng chảy | 303 °C (phân hủy) |
Điểm sôi | |
Các nguy hiểm | |
Nguy hiểm chính | Xn |
Chỉ dẫn R | R20/21/22 R36/37/38 |
Chỉ dẫn S | S26 Bản mẫu:S36/37 |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
5-Nitroimidazole là một dẫn xuất của imidazole chứa một nhóm nitro.
Nhiều dẫn xuất của nitroimidazole hợp thành một nhóm các thuốc kháng sinh nitroimidazole được dùng để chống lại sự nhiễm trùng các vi khuẩn kị khí và kí sinh trùng.[2] Ví dụ điển hình nhất là metronidazole (Flagyl). Các hợp chất dị vòng khác như các nitrothiazole (thiazole) cũng có tác dụng tương tự. Các hợp chất dị vòng nitro có thể được hoạt hóa trong các tế bào thiếu oxy, rồi sau đó được tái chế bằng phản ứng oxy hóa khử hoặc phân hủy thành các sản phẩm độc.[3]
Tham khảo
- ^ 4-Nitroimidazole at Sigma-Aldrich
- ^ Mital A (2009). “Synthetic Nitroimidazoles: Biological Activities and Mutagenicity Relationships”. Sci Pharm. 77 (3): 497–520. doi:10.3797/scipharm.0907-14.
- ^ Juchau, MR (1989). “Bioactivation in chemical teratogenesis”. Annu. Rev. Pharmacol. Toxicol. 29: 165–167. doi:10.1146/annurev.pa.29.040189.001121. PMID 2658769.