Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Họ Cá voi lưng gù”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n |
|||
Dòng 3: | Dòng 3: | ||
| image = Humpback_Whale_underwater_shot.jpg |
| image = Humpback_Whale_underwater_shot.jpg |
||
| image_caption = [[Cá voi lưng gù]], ''Megaptera novaeangliae'' |
| image_caption = [[Cá voi lưng gù]], ''Megaptera novaeangliae'' |
||
| regnum = [[Animalia]] |
| regnum = [[Động vật|Animalia]] |
||
| phylum = [[Chordata]] |
| phylum = [[Chordata]] |
||
| classis = [[Mammalia]] |
| classis = [[Mammalia]] |
Phiên bản lúc 10:08, ngày 11 tháng 1 năm 2013
Rorquals[1] | |
---|---|
Cá voi lưng gù, Megaptera novaeangliae | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Mammalia |
Bộ (ordo) | Cetacea |
Phân bộ (subordo) | Mysticeti |
Liên họ (superfamilia) | Balaenopteroidea |
Họ (familia) | Balaenopteridae Gray, 1864 |
Các chi | |
Balaenopteridae là họ cá lớn nhất trong nhóm cá voi tấm sừng hàm với 9 loài được xếp vào 2 chi. Họ này gồm loài động vật lớn nhất từng được biết đến vẫn còn sinh tồn là cá voi xanh, và loài nhỏ nhất trong nhóm là Cá voi Minke.
Tham khảo
- ^ Mead, J.G.; Brownell, R. L. Jr. (2005). “Order Cetacea”. Trong Wilson, D.E.; Reeder, D.M (biên tập). Mammal Species of the World: A Taxonomic and Geographic Reference (ấn bản 3). Johns Hopkins University Press. tr. 723–743. ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.
Wikispecies có thông tin sinh học về Họ Cá voi lưng gù |