Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Saphir”
n →Tham khảo: clean up, replaced: {{reflist| → {{Tham khảo| |
n Robot: Sửa đổi hướng |
||
Dòng 7: | Dòng 7: | ||
| hình = Star-Saphire.jpg |
| hình = Star-Saphire.jpg |
||
| kích thước hình = |
| kích thước hình = |
||
| công thức = [[Ôxít nhôm]] ( [[Nhôm|Al]]<sub>2</sub>[[Ôxy|O]]<sub>3</sub>) |
| công thức = [[Nhôm ôxít|Ôxít nhôm]] ( [[Nhôm|Al]]<sub>2</sub>[[Ôxy|O]]<sub>3</sub>) |
||
| phân tử gam = |
| phân tử gam = |
||
| màu = Mọi màu, ngoại trừ đỏ ([[hồng ngọc]]) và cam hồng (padparadscha) |
| màu = Mọi màu, ngoại trừ đỏ ([[hồng ngọc]]) và cam hồng (padparadscha) |
||
| dạng thường = khối và hạt |
| dạng thường = khối và hạt |
||
| hệ tinh thể = [[ |
| hệ tinh thể = [[Hệ tinh thể lục phương|Lục giác]] |
||
| song tinh = |
| song tinh = |
||
| cát khai = Không |
| cát khai = Không |
||
Dòng 32: | Dòng 32: | ||
}} |
}} |
||
'''Xa-phia''' (gốc từ [[tiếng Hebrew]]: ספּיר ''Sapir'') là dạng [[tinh thể]] đơn của [[ôxit nhôm]] (Al<sub>2</sub>O<sub>3</sub>), là một khoáng chất có tên [[corundum]]. Xa-phia tồn tại ngoài tự nhiên dưới dạng [[đá quý]] hoặc được chế tạo dành cho nhiều ứng dụng. |
'''Xa-phia''' (gốc từ [[tiếng Hebrew]]: ספּיר ''Sapir'') là dạng [[tinh thể]] đơn của [[nhôm ôxít|ôxit nhôm]] (Al<sub>2</sub>O<sub>3</sub>), là một khoáng chất có tên [[corundum]]. Xa-phia tồn tại ngoài tự nhiên dưới dạng [[ngọc|đá quý]] hoặc được chế tạo dành cho nhiều ứng dụng. |
||
''Xa-phia'' bao gồm tất cả các dạng đá quý thuộc nhóm khoáng chất corundum ngoại trừ [[hồng ngọc]]. |
''Xa-phia'' bao gồm tất cả các dạng đá quý thuộc nhóm khoáng chất corundum ngoại trừ [[hồng ngọc]]. |
||
Nhóm corundum bao gồm các dạng ôxit nhôm tinh khiết. Áp suất và nhiệt độ lòng đất làm cho ôxit nhôm kết tinh thành những viên đá quý đẹp mầu trắng. Hàm lượng các tạp chất khác nhau trong xa-phia như [[sắt]] và [[crôm]] làm cho nó các sắc [[xanh]], [[đỏ]], [[vàng]], [[hồng]], [[tím]], [[da cam]] hoặc [[lục]] nhạt. |
Nhóm corundum bao gồm các dạng ôxit nhôm tinh khiết. Áp suất và nhiệt độ lòng đất làm cho ôxit nhôm kết tinh thành những viên đá quý đẹp mầu trắng. Hàm lượng các tạp chất khác nhau trong xa-phia như [[sắt]] và [[crom|crôm]] làm cho nó các sắc [[xanh]], [[đỏ]], [[vàng]], [[hồng]], [[tím]], [[da cam]] hoặc [[lục]] nhạt. |
||
[[Hồng ngọc]] cũng thuộc nhóm corundum. Trong nhiều năm, các chuyên gia đã tranh luận về chuyện những loại đá gì được gọi là xa-phia cho đến khi thống nhất được rằng corundum đỏ sẽ được gọi là [[hồng ngọc]] (''ruby'') còn corundum với tất cả các màu khác sẽ được gọi là "xa-phia". |
[[Hồng ngọc]] cũng thuộc nhóm corundum. Trong nhiều năm, các chuyên gia đã tranh luận về chuyện những loại đá gì được gọi là xa-phia cho đến khi thống nhất được rằng corundum đỏ sẽ được gọi là [[hồng ngọc]] (''ruby'') còn corundum với tất cả các màu khác sẽ được gọi là "xa-phia". |
||
Dòng 41: | Dòng 41: | ||
== Xem thêm == |
== Xem thêm == |
||
[[Tập tin:Sapphire01.jpg|trái|nhỏ|150px|Xa-phia thô]] |
[[Tập tin:Sapphire01.jpg|trái|nhỏ|150px|Xa-phia thô]] |
||
* [[Ngọc berin]] |
* [[Ngọc xanh biển|Ngọc berin]] |
||
* [[Kim cương]] |
* [[Kim cương]] |
||
* [[Ngọc lam]] |
* [[Ngọc lam]] |
Phiên bản lúc 05:41, ngày 18 tháng 1 năm 2013
Saphir | |
---|---|
Xa-phia vân sao | |
Thông tin chung | |
Thể loại | Kiểu khoáng vật |
Công thức hóa học | Ôxít nhôm ( Al2O3) |
Hệ tinh thể | Lục giác |
Nhận dạng | |
Màu | thủy tinh |
Dạng thường tinh thể | khối và hạt |
Cát khai | Không |
Vết vỡ | vỏ sò (concoit) |
Độ cứng Mohs | 9 |
Ánh | thủy tinh |
Màu vết vạch | trắng |
Tỷ trọng riêng | 3,95-4,03 |
Thuộc tính quang | số Abbe 72,2 |
Chiết suất | 1,762–1,778 |
Khúc xạ kép | 0,008 |
Đa sắc | mạnh |
Điểm nóng chảy | 2.030-2.050 °C |
Các đặc điểm khác | Hệ số giãn nở nhiệt 5e−6–6.6e−6/K |
Xa-phia (gốc từ tiếng Hebrew: ספּיר Sapir) là dạng tinh thể đơn của ôxit nhôm (Al2O3), là một khoáng chất có tên corundum. Xa-phia tồn tại ngoài tự nhiên dưới dạng đá quý hoặc được chế tạo dành cho nhiều ứng dụng.
Xa-phia bao gồm tất cả các dạng đá quý thuộc nhóm khoáng chất corundum ngoại trừ hồng ngọc. Nhóm corundum bao gồm các dạng ôxit nhôm tinh khiết. Áp suất và nhiệt độ lòng đất làm cho ôxit nhôm kết tinh thành những viên đá quý đẹp mầu trắng. Hàm lượng các tạp chất khác nhau trong xa-phia như sắt và crôm làm cho nó các sắc xanh, đỏ, vàng, hồng, tím, da cam hoặc lục nhạt.
Hồng ngọc cũng thuộc nhóm corundum. Trong nhiều năm, các chuyên gia đã tranh luận về chuyện những loại đá gì được gọi là xa-phia cho đến khi thống nhất được rằng corundum đỏ sẽ được gọi là hồng ngọc (ruby) còn corundum với tất cả các màu khác sẽ được gọi là "xa-phia".
Xem thêm
Tham khảo
- Wise, R. W. (2004). Secrets Of The Gem Trade, The Connoisseur's Guide To Precious Gemstones. Brunswick House Press. ISBN 0-9728223-8-0.
Liên kết ngoài
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Saphir. |
- Webmineral.com, Webmineral Corundum Page, Webmineral with extensive crystallographic and mineralogical information on Corundum
- Farlang Sapphire References dozens of (historical) full text books and (CIBJO) gem information
- Mindat.org, Mindat Sapphire page Mindat with extensive locality information
- Sciencemag.org, Macroscopic 10-Terabit–per–Square-Inch Arrays from Block Copolymers with Lateral Order Science magazine article about perspective usage of sapphire in digital storage media technology
- Encyclopædia Britannica (ấn bản 11). 1911.
|title=
trống hay bị thiếu (trợ giúp)