Đồng(II) hydroxit
Đồng (II) hiđroxit | |
---|---|
![]() | |
Danh pháp IUPAC | Copper(II) hydroxide |
Tên khác | Cupric hydroxide |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
PubChem | |
KEGG | |
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
SMILES | đầy đủ
|
InChI | đầy đủ
|
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | Cu(OH)2 |
Khối lượng mol | 97,561 g/mol |
Bề ngoài | Chất rắn màu xanh lam hay lục-lam |
Khối lượng riêng | 3,368 g/cm3, rắn |
Điểm nóng chảy | 80 °C (phân hủy thành CuO) |
Điểm sôi | |
Độ hòa tan trong nước | Không đáng kể |
Tích số tan, Ksp | 2,20 x 10-20[1] |
Độ hòa tan | Không hòa tan trong ethanol; hòa tan trong NH4OH, KCN |
Nhiệt hóa học | |
Entanpi hình thành ΔfH | −450 kJ·mol−1 |
Entropy mol tiêu chuẩn S | 108 J·mol−1·K−1 |
Các nguy hiểm | |
MSDS | http://www.sciencelab.com/xMSDS-Cupric_Hydroxide-9923594 |
Chỉ mục EU | Không liệt kê |
Nguy hiểm chính | Kích thích da, mắt, đường hô hấp |
NFPA 704 |
|
Điểm bắt lửa | Không cháy |
LD50 | 1000 mg/kg (miệng, chuột cống) |
Các hợp chất liên quan | |
Anion khác | Đồng(II) oxit Đồng(II) cacbonat Đồng(II) sulfat Đồng(II) clorua |
Cation khác | Niken(II) hidroxit Kẽm hydroxit Sắt(II) hydroxit Coban hydroxit |
Hợp chất liên quan | Đồng(I) oxit Đồng(I) clorua |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Đồng(II) hiđrôxit là một hợp chất có công thức hóa học là Cu(OH)2. Nó là một chất rắn có màu xanh lơ, không tan trong nước nhưng dễ tan trong dung dịch axit, amoniac đặc và chỉ tan trong dung dịch NaOH 40% khi đun nóng.[2]
Điều chế trong phòng thí nghiệm[sửa | sửa mã nguồn]
Trong phòng thí nghiệm, Cu(OH)2 được điều chế bằng phản ứng sau:
![]() ![]() ![]() ![]() |
---|
Tính chất hóa học[sửa | sửa mã nguồn]
- Đồng(II) hiđroxit là hiđroxit lưỡng tính:
- Phản ứng nhiệt phân:
- Cu(OH)2 t°> CuO + H2O
- Cu(OH)2 + NH3 → [Cu(NH3)4]2+ + 2OH-
- Tetraamin đồng(II) hiđrôxit [Cu(NH3)4](OH)2 màu chàm được gọi là nước Svayde có khả năng hòa tan cellulose và nitrocellulose. Khi pha loãng hay thêm axit vào dung dịch trên thì cellulose lại kết tủa.[2]
- Tạo phức chất, hòa tan trong ancol đa chức có nhiều nhóm -OH gắn với nguyên tử cacbon kế cận nhau:[3]
- Cu(OH)2 + 2C3H5(OH)3 → [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O
- Phản ứng trên giúp nhận biết ancol đa chức có nhiều nhóm -OH cạnh nhau trong phân tử.
- Phản ứng với anđêhít:
- Phản ứng trên dùng để nhận biết nhóm chức anđêhit vì tạo ra Cu2O kết tủa đỏ gạch.
- Phản ứng màu biure
- Trong môi trường kiềm, peptit tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất màu tím. Đó là màu của phức chất tạo thành giữa peptit có từ hai liên kết peptit trở lên tác dụng với ion đồng.
Ứng dụng[sửa | sửa mã nguồn]
Dung dịch đồng(II) hiđroxit trong amoniac, với tên khác là Schweizer's reagent, có khả năng hòa tan cellulose. Tính chất này khiến dung dịch này được dùng trong quá trình sản xuất rayon, một cellulose fiber.
Nó cũng được sử dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp thủy sinh vì khả năng tiêu diệt các ký sinh bên ngoài trên cá, bao gồm sán, cá biển, brook và nhung biển, mà không giết chết cá. Mặc dù các hợp chất đồng hòa tan trong nước có thể có hiệu quả trong vai trò này, chúng thường dẫn đến mức độ tử vong cao ở cá.
Đồng(II) hiđroxit đã được sử dụng như là một sự thay thế cho hỗn hợp Bordeaux, một thuốc diệt nấm và nematicide.[4] Các sản phẩm như Kocide 3000, sản xuất bởi Kocide L.L.C. Đồng (II) hydroxit cũng đôi khi được sử dụng như chất màu gốm.
Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ Pradyot Patnaik. Handbook of Inorganic Chemicals. McGraw-Hill, 2002, ISBN 0-07-049439-8
- ^ a ă Hoàng Nhâm (2017). Hóa học vô cơ cơ bản, tập ba - Các nguyên tố chuyển tiếp (ấn bản 10). Nhà xuất bản Giáo dục. tr. 245.
- ^ Sách giáo khoa Hóa học 11 (ấn bản 6). Nhà xuất bản Giáo dục. 2013. tr. 183.
- ^ Bordeaux Mixture. UC Integrated Pest Management online. 2007.
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- Roscoe, H. E., & Schorlemmer, C. (1879). A Treatise on Chemistry 2nd Ed, Vol 2, Part 2. MacMillan & Co. (p 498).
- Paquette, Leo A. (1995). Encyclopedia of Reagents for Organic Synthesis, 8 Volume Set. Wiley. ISBN 0-471-93623-5.
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
![]() |
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Đồng(II) hydroxit. |