Bước tới nội dung

Độ cao so với mực nước biển

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Độ cao so với mực nước biển trung bình, hay đơn giản là độ cao so với mực nước biển, là khoảng cách dọc (chiều cao, cao độ hoặc độ cao) của một vị trí so với mực nước biển trung bình lịch sử. Mực nước biển trung bình bị ảnh hưởng bởi yếu tố biến đổi khí hậu và các yếu tố khác và thay đổi theo thời gian. Vì lý do này và các lý do khác, các phép đo độ cao được ghi lại trên mực nước biển có thể khác với độ cao thực tế của một vị trí nhất định so với mực nước biển tại một thời điểm nhất định.

Công dụng

[sửa | sửa mã nguồn]

Độ cao so với mực nước biển là phép đo tiêu chuẩn về cao độ hoặc độ cao của:

Viết tắt

[sửa | sửa mã nguồn]

Độ cao so với mực nước biển thường được viết tắt là:

  • AMSL – above mean sea level (trên mực nước biển trung bình)[1]
  • ASL – above sea level (trên mực nước biển)[2]
  • FAMSL – feet above mean sea level (feet trên mực nước biển trung bình)[3]
  • FASL – feet above sea level (feet trên mực nước biển)[4]
  • MAMSL – metres above mean sea level (mét trên mực nước biển trung bình)[3]
  • MASL – metres above sea level (mét trên mực nước biển)[3][4]
  • MSL – mực nước biển trung bình[5]

Phương pháp xác định

[sửa | sửa mã nguồn]

Độ cao hoặc cao độ tính bằng Độ cao so với mực nước biển của một vị trí, vật thể hoặc điểm có thể được xác định theo một số cách. Phổ biến nhất bao gồm:

Đo lường chính xác mực nước biển trung bình lịch sử là một công trình phức tạp. Sụt lún khối đất (như xảy ra tự nhiên ở một số đảo) có thể làm xuất hiện hiện tượng mực nước biển dâng cao. Ngược lại, các dấu hiệu trên các khối đất được nâng lên do các quá trình địa chất có thể gợi ý hạ thấp mực nước biển trung bình.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ "TOWAIR Determination". Federal Communications Commission. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2024. Site Elevation (AMSL) – The elevation of the site above mean sea level (AMSL).
  2. ^ "General Concepts". Los Angeles Air Route Traffic Control Center. Truy cập ngày 6 tháng 4 năm 2024. Sometimes, you will still see the abbreviation 'ASL' used as well; it stands for 'Above Sea Level'.
  3. ^ a b c Jaramillo, Camilo; và đồng nghiệp (November–December 2020). "2020 ACVIM Forum On Demand Research Abstract Program: Abstract E45". Journal of Veterinary Internal Medicine. 34 (6): 2967. doi:10.1111/jvim.15904. PMC 7968404. PMID 33037851. The horses lived at five different altitudes: 0 masl (n=23), 1000 mamsl (3280 famsl, n=25)...
  4. ^ a b Negrini, Robert M.; và đồng nghiệp (tháng 7 năm 2006). "The Rambla highstand shoreline and the Holocene lake-level history of Tulare Lake, California, USA". Quaternary Science Reviews. 25 (13): 1599–1618. Bibcode:2006QSRv...25.1599N. doi:10.1016/j.quascirev.2005.11.014. elevations from 210 fasl (64 masl) to 230 fasl (70 masl) on the Kettleman City 7.5' USGS topographic map
  5. ^ Moore, G. W. K.; và đồng nghiệp (tháng 11 năm 2011). "Global Warming, El Niño, and High-Impact Storms at Extreme Altitude: Historical Trends and Consequences for Mountaineers". Journal of Applied Meteorology and Climatology. 50 (11): 2197–2209. Bibcode:2011JApMC..50.2197M. doi:10.1175/JAMC-D-11-023.1. JSTOR 26175013. Base Camp, 5029 m MSL ... 8570 m without the use of supplementary oxygen, an altitude record