Độc Sơn
Giao diện
Độc Sơn 独山县 Tuhshan, Dushan | |
---|---|
— Huyện — | |
![]() | |
![]() | |
Lỗi Lua trong Mô_đun:Location_map tại dòng 583: Không tìm thấy trang định rõ bản đồ định vị. "Mô đun:Location map/data/Guizhou", "Bản mẫu:Bản đồ định vị Guizhou", và "Bản mẫu:Location map Guizhou" đều không tồn tại.Vị trí huyện lị tại Quý Châu | |
Quốc gia | ![]() |
Tỉnh | Quý Châu |
Châu | Kiềm Nam |
Huyện lị | Baiquan |
Diện tích[1] | |
• Tổng cộng | 2.442,2 km2 (942,9 mi2) |
Độ cao | 1.001 m (3,284 ft) |
Dân số (2010)[1] | |
• Tổng cộng | 265.083 |
• Mật độ | 110/km2 (280/mi2) |
Múi giờ | UTC+8 |
Mã bưu chính | 558200 |
Mã điện thoại | 854 |
Website | http://www.dushan.gov.cn/ |
Độc Sơn (chữ Hán giản thể: 独山县, bính âm: Dúshān Xiàn) là một huyện thuộc Châu tự trị dân tộc Bố Y và dân tộc Miêu Kiềm Nam, tỉnh Quý Châu, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Huyện tự trị này có diện tích 2442 ki-lô-mét vuông, dân số năm 2002 là 330.000 người. Mã số bưu chính là 558200. Chính quyền huyện đóng ở trấn Thành Quan. Về mặt hành chính, huyện tự trị này gồm có 8 trấn, 10 hương.
- Trấn: Thành Quan, Thượng Ti, Ma Vĩ, Giáp Lý, Hạ Ti, Cơ Trưởng, Thỏ Trường và Ma Vạn.
- Hương: Dương Phượng, Nghiêu Toa, hương dân tộc Thủy Ông Đài, hương dân tộc Thủy Giáp Định, Thủy Nham, hương dân tộc Thủy Bản Trại, Nghiêu Bổng, Đổng Lĩnh, Hoàng Hậu, Đả Dương.
Khí hậu
[sửa | sửa mã nguồn]Dữ liệu khí hậu của Độc Sơn, elevation 1.014 m (3.327 ft), (1991–2020 normals, extremes 1981–present) | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 21.9 (71.4) |
28.5 (83.3) |
31.1 (88.0) |
32.4 (90.3) |
32.2 (90.0) |
32.1 (89.8) |
33.4 (92.1) |
33.8 (92.8) |
32.9 (91.2) |
30.1 (86.2) |
27.8 (82.0) |
24.9 (76.8) |
33.8 (92.8) |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | 8.4 (47.1) |
11.6 (52.9) |
15.5 (59.9) |
20.8 (69.4) |
24.0 (75.2) |
26.0 (78.8) |
27.5 (81.5) |
27.9 (82.2) |
25.4 (77.7) |
20.7 (69.3) |
16.7 (62.1) |
11.3 (52.3) |
19.7 (67.4) |
Trung bình ngày °C (°F) | 5.0 (41.0) |
7.6 (45.7) |
11.1 (52.0) |
16.2 (61.2) |
19.8 (67.6) |
22.2 (72.0) |
23.4 (74.1) |
23.2 (73.8) |
20.7 (69.3) |
16.5 (61.7) |
12.2 (54.0) |
7.1 (44.8) |
15.4 (59.8) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | 2.7 (36.9) |
5.0 (41.0) |
8.4 (47.1) |
13.1 (55.6) |
16.7 (62.1) |
19.7 (67.5) |
20.8 (69.4) |
20.0 (68.0) |
17.5 (63.5) |
13.6 (56.5) |
9.2 (48.6) |
4.4 (39.9) |
12.6 (54.7) |
Thấp kỉ lục °C (°F) | −6.3 (20.7) |
−5.8 (21.6) |
−4.2 (24.4) |
2.0 (35.6) |
6.8 (44.2) |
11.1 (52.0) |
12.3 (54.1) |
13.7 (56.7) |
8.3 (46.9) |
4.1 (39.4) |
−4.2 (24.4) |
−6.4 (20.5) |
−6.4 (20.5) |
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) | 37.9 (1.49) |
38.1 (1.50) |
65.7 (2.59) |
107.2 (4.22) |
194.8 (7.67) |
245.3 (9.66) |
229.1 (9.02) |
146.6 (5.77) |
105.5 (4.15) |
78.4 (3.09) |
44.6 (1.76) |
27.4 (1.08) |
1.320,6 (52) |
Số ngày giáng thủy trung bình (≥ 0.1 mm) | 16.1 | 14.1 | 18.4 | 17.5 | 17.6 | 18.4 | 17.8 | 15.1 | 11.4 | 12.6 | 11.1 | 10.8 | 180.9 |
Số ngày tuyết rơi trung bình | 2.9 | 1.5 | 0.3 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0.1 | 0.8 | 5.6 |
Độ ẩm tương đối trung bình (%) | 84 | 82 | 83 | 82 | 82 | 86 | 85 | 83 | 81 | 81 | 79 | 78 | 82 |
Số giờ nắng trung bình tháng | 38.7 | 50.1 | 65.5 | 89.6 | 102.7 | 82.4 | 126.7 | 152.8 | 122.3 | 92.2 | 91.0 | 70.2 | 1.084,2 |
Phần trăm nắng có thể | 12 | 16 | 18 | 23 | 25 | 20 | 30 | 38 | 34 | 26 | 28 | 22 | 24 |
Nguồn: China Meteorological Administration[2][3] |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tênBackground
- ^ 中国气象数据网 – WeatherBk Data (bằng tiếng Trung). China Meteorological Administration. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2023.
- ^ 中国气象数据网 (bằng tiếng Trung). China Meteorological Administration. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2023.