Đội đua Alfa Romeo
Tên đầy đủ | Alfa Romeo F1 Team Orlen |
---|---|
Trụ sở | Hinwil, Zürich, Thuỵ Sĩ |
Ban giám đốc | TBA |
Giám đốc kỹ thuật | Jan Monchaux |
Website | www |
Tên cũ | Sauber F1 Team |
Giải đua xe Công thức 1 2023 | |
Tay đua chính thức | 24. ![]() 77. ![]() |
Tay đua lái thử | ![]() |
Xe đua | C43 |
Động cơ | Ferrari |
Hãng lốp | Pirelli |
Thành tích trong Công thức 1 | |
Chặng đua đầu tiên | Giải đua ô tô Công thức 1 Anh 1950 |
Chặng đua cuối cùng | Giải đua ô tô Công thức 1 Bahrain 2023 |
Số chặng đã tham gia | 193 |
Động cơ | Alfa Romeo, Ferrari |
Số lần vô địch hạng mục đội đua | 0 |
Số lần giành chiến thắng | 0 |
Số lần lên bục trao giải | 0 |
Tổng điểm | 187 |
Số lần xuất phát ở vị trí pole | 0 |
Vòng đua nhanh nhất | 16 |
Kết quả vào năm 2022 | Hạng 6 (55 điểm) |
Đội đua Alfa Romeo là một đội đua của hãng xe Alfa Romeo. Đội đua đang tham gia giải đua xe Công thức 1 với tư cách là Alfa Romeo F1 Team Stake do công ty Sauber Motorsport AG quản .
Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]
Vào tháng 1 năm 2019, Sauber đã đổi tên thành Alfa Romeo Racing nhưng không giống như BMW Sauber, quyền sở hữu, giấy phép đua Thụy Sĩ và cơ cấu quản lý không thay đổi[3]. Chiếc xe đua của Alfa Romeo trong mùa giải 2019 là C38, tiếp tục quy ước đặt tên từ những chiếc xe Công thức 1 của đội Sauber trước đó. C38 bao gồm các yếu tố thiết kế khí động học độc đáo so với các đối thủ và xe tiền nhiệm của nó, đặc biệt là ở phần đầu xe do những thay đổi về quy định cho mùa giải mới[4]. Nhà vô địch thế giới năm 2007 Kimi Räikkönen và cựu tay đua dự bị của Sauber Antonio Giovinazzi đã được chọn làm tay đua của đội. Giovinazzi đã dẫn đầu giải đua ô tô Công thức 1 Singapore trong bốn vòng trong thời gian ngắn. Anh chính là tay đua Alfa Romeo đầu tiên dẫn đầu cuộc đua kể từ khi Andrea de Cesaris làm được như vậy tại giải đua ô tô Công thức 1 Bỉ 1983. Kết quả tốt nhất trong năm của đội là tại giải đua ô tô Công thức 1 Brazil đầy hỗn loạn, nơi Räikkönen và Giovinazzi lần lượt xếp ở vị trí thứ 4 và thứ 5. Alfa Romeo đã kết thúc năm ở vị trí thứ 8 trong bảng xếp hạng các đội đua với 57 điểm.
Alfa Romeo bước vào mùa giải 2020 với cặp tay đua không thay đổi. Vào tháng 1 năm 2020, đội đã thông báo rằng họ sẽ thực hiện một thỏa thuận tài trợ danh hiệu với công ty dầu mỏ Ba Lan PKN Orlen và Robert Kubica tham gia với tư cách là tay đua dự bị[5]. Alfa Romeo Racing sẽ vẫn là tên của đội sau khi Sauber và Alfa Romeo đã đạt được thỏa thuận. Räikkönen từ giã Công thức 1 sau khi kết thúc mùa giải năm 2021 trong khi Giovinazzi rời đội để thi đấu ở FIA Formula E. Đội đã ký hợp đồng với cựu tay đua Mercedes Valtteri Bottas và cựu tay đua giải đua xe Công thức 2 2021 Chu Quán Vũ (Zhou Guanyu) cho mùa giải 2022.
Alfa Romeo sẽ rút khỏi Công thức 1 vào cuối năm 2023 và chấm dứt quan hệ đối tác với Sauber.
Thống kê thành tích[sửa | sửa mã nguồn]
Mùa giải | Tên gọi/Biệt danh | Xe đua | Động cơ | Hãng lốp | Số đua | Tay đua | Tổng điểm | Vị trí trong BXH |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
2019 | ![]() |
C38 | Ferrari 064 1.6 V6 t | P | 7.
99. |
![]() |
57 | 8 |
2020 | ![]() |
C39 | Ferrari 065 1.6 V6 t | P | 7.
99. |
![]() |
8 | 8 |
2021 | ![]() |
C41 | Ferrari 065/6 1.6 V6 t | P | 7.
|
![]() |
13 | 9 |
2022 | ![]() |
C42 | Ferrari 066/7 1.6 V6 t | P | 24.
77. |
![]() |
55 | 6 |
2023 | ![]() |
C43 | Ferrari 066/7 1.6 V6 t | P | 24.
77. |
![]() |
4* | 5* |
Mùa giải | Xe đua | Động cơ | Hãng
lốp |
Tay đua | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 | Số điểm | Vị trí trong BXH |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
2019 | C38 | Ferrari 064 | P | AUS | BHR | CHN | AZE | ESP | MON | CAN | FRA | AUT | GBR | GER | HUN | BEL | ITA | SIN | RUS | JPN | MEX | USA | BRA | ABU | 57 | 8 | |||
![]() |
8 | 7 | 9 | 10 | 14 | 17 | 15 | 7 | 9 | 8 | 12 | 7 | 16 | 15 | Ret | 13 | 12 | Ret | 11 | 4 | 13 | ||||||||
![]() |
15 | 11 | 15 | 12 | 16 | 19 | 13 | 16 | 10 | Ret | 13 | 18 | 18![]() |
9 | 10 | 15 | 14 | 14 | 14 | 5 | 16 | ||||||||
2020 | C39 | Ferrari V6 turbo hybride Type 065 EVO | P | AUT | STY | HUN | GBR | 70A | ESP | BEL | ITA | TOS | RUS | EIF | POR | EMI | TUR | BHR | SKH | ABU | 3 | 8 | |||||||
![]() |
Ret | 11 | 15 | 17 | 15 | 14 | 12 | 13 | 9 | 14 | 12 | 11 | 9 | 15 | 15 | 14 | 12 | ||||||||||||
![]() |
9 | 14 | 17 | 14 | 17 | 16 | Ret | 16 | Ret | 11 | 10 | 15 | 10 | Ret | 16 | 13 | 16 | ||||||||||||
2021 | C41 | Ferrari 065/6
1.6 V6 t |
P | BHR | EMI | POR | ESP | MON | AZE | FRA | STY | AUT | GBR | HUN | BEL | NED | ITA | RUS | TUR | USA | MXC | SAP | QAT | SAU | ABU | 13 | 9 | ||
![]() |
11 | 13 | Ret | 12 | 11 | 10 | 17 | 11 | 15 | 15 | 10 | 18 | INJ | INJ | 8 | 12 | 13 | 8 | 12 | 14 | 15 | Ret | |||||||
![]() |
15 | 14 | |||||||||||||||||||||||||||
![]() |
12 | 14 | 12 | 15 | 10 | 11 | 15 | 15 | 14 | 13 | 13 | 13 | 14 | 13 | 16 | 11 | 11 | 11 | 14 | 15 | 9 | Ret | |||||||
2022 | C42 | Ferrari 066/7
1.6 V6 t |
P | BHR | SAU | AUS | EMI | MIA | ESP | MON | AZE | CAN | GBR | AUT | FRA | HUN | BEL | NED | ITA | SIN | JPN | USA | MXC | SAP | ABU | 55 | 6 | ||
![]() |
10 | 11 | 11 | 15 | Ret | Ret | 16 | Ret | 8 | Ret | 14 | 16 | 14 | 14 | 16 | 10 | Ret | 16F | 12 | 13 | 12 | 12 | |||||||
![]() |
6 | Ret | 8 | 5 | 7 | 6 | 9 | 11 | 7 | Ret | 11 | 14 | 20* | Ret | Ret | 13 | 11 | 15 | Ret | 10 | 9 | 15 | |||||||
2023 | C43 | Ferrari 066/10 1.6 V6 t | P | BHR | SAU | AUS | AZE | MIA | EMI | MON | ESP | CAN | AUT | GBR | HUN | BEL | NED | ITA | SIN | JPN | QAT | USA | MXC | SAP | LVG | ABU | 4* | 5* | |
![]() |
16F | ||||||||||||||||||||||||||||
![]() |
8 |
Chú thích:
- † Tay đua không hoàn thành chặng đua nhưng được xếp hạng vi đã hoàn thành hơn 90% của chặng đua.
Chú thích cho bảng trên:
Chú thích | |
---|---|
Màu | Ý nghĩa |
Vàng | Chiến thắng |
Bạc | Hạng 2 |
Đồng | Hạng 3 |
Xanh lá | Các vị trí ghi điểm khác |
Xanh dương | Được xếp hạng |
Không xếp hạng, có hoàn thành (NC) | |
Tím | Không xếp hạng, bỏ cuộc(Ret) |
Đỏ | Không phân hạng (DNQ) |
Đen | Bị loại khỏi kết quả (DSQ) |
Trắng | Không xuất phát (DNS) |
Chặng đua bị hủy (C) | |
Blank | Không đua thử (DNP) |
Loại trừ (EX) | |
Không đến (DNA) | |
Rút lui (WD) | |
Did not enter (ô trống) | |
Ghi chú | Ý nghĩa |
P | Giành pole |
Superscript number |
Vị trí giành điểm trong cuộc đua sprint |
F | Vòng đua nhanh nhất |
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “Alfa Romeo confirm Zhou Guanyu to stay on for 2023”. Formula1.com. 27 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2022.
- ^ “Alfa Romeo announce Valtteri Bottas to join the team in 2022 on multi-year deal”. Formula1.com (bằng tiếng Anh). 6 tháng 9 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2022.
- ^ “"Mogelpackung" Alfa Romeo: Es bleibt ein Schweizer Team!”. Motorsport-Total.com (bằng tiếng Đức). Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2022.
- ^ Scarborough, Craig (26 tháng 2 năm 2019). “Alfa Romeo C38: 2019 F1 car technical analysis”. RaceFans (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2022.
- ^ “Alfa Romeo F1 team rebranded as Kubica joins in reserve role”. www.motorsport.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2022.