Đội tuyển bóng đá U-23 quốc gia Singapore
![]() | |||||||||||||||||||||||
Biệt danh | Sư tử trẻ (tiếng Anh: Young Lions) | ||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hiệp hội | Hiệp hội bóng đá Singapore | ||||||||||||||||||||||
Huấn luyện viên trưởng | ![]() | ||||||||||||||||||||||
Đội trưởng | Al-Qaasimy Rahman | ||||||||||||||||||||||
Sân nhà | Sân vận động Jalan Besar | ||||||||||||||||||||||
Mã FIFA | SIN | ||||||||||||||||||||||
| |||||||||||||||||||||||
Trận thua đậm nhất | |||||||||||||||||||||||
![]() ![]() (Kallang, Singapore; 14 tháng 2 năm 2015) ![]() ![]() (Phnôm Pênh, Campuchia; 19 tháng 2 năm 2022) | |||||||||||||||||||||||
Đại hội Thể thao Đông Nam Á | |||||||||||||||||||||||
Sồ lần tham dự | 8 (Lần đầu vào năm 2001) | ||||||||||||||||||||||
Kết quả tốt nhất | ![]() | ||||||||||||||||||||||
Thành tích huy chương
|
Đội tuyển bóng đá U-23 quốc gia Singapore (tiếng Anh: Singapore national under-23 football team) là đội tuyển bóng đá U-23 quốc gia của Singapore. Đội tuyển trực thuộc tổ chức của hiệp hội bóng đá Singapore (FAS).
Các cầu thủ chủ yếu được lựa chọn từ đội tuyển Young Lions thuộc S.League.
Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]
Khu vực[sửa | sửa mã nguồn]
- Đại hội Thể thao Đông Nam Á
- Pestabola Merdeka
Hạng ba (1): 2013
Các kỷ lục giải đấu[sửa | sửa mã nguồn]
Thế vận hội[sửa | sửa mã nguồn]
Kỷ lục Thế vận hội | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Vòng | Vị trí | ST | T | H | B | BT | BB |
![]() |
Không vượt qua vòng loại | |||||||
![]() | ||||||||
![]() | ||||||||
![]() | ||||||||
![]() | ||||||||
![]() | ||||||||
![]() | ||||||||
Tổng số | 0/7 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
- Kể từ năm 1992, bóng đá tại Thế vận hội Mùa hè thay đổi thành giải đấu U-23.
Đại hội Thể thao châu Á[sửa | sửa mã nguồn]
Kỷ lục Đại hội Thể thao châu Á | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Vòng | Vị trí | ST | T | H* | B | BT | BB |
![]() |
Không vượt qua vòng loại | |||||||
![]() |
Vòng 1 | 23/32 | 3 | 0 | 2 | 1 | 1 | 3 |
![]() |
Vòng 1 | 19/24 | 3 | 0 | 1 | 2 | 1 | 6 |
![]() |
Vòng 1 | 17/29 | 3 | 1 | 1 | 1 | 5 | 5 |
![]() |
Không tham dự[1] | |||||||
Tổng số | 3/4 | 0 | 9 | 1 | 4 | 4 | 7 | 14 |
- Kể từ năm 2002, bóng đá tại Đại hội Thể thao châu Á thay đổi thành giải đấu U-23.
Đại hội Thể thao Đông Nam Á[sửa | sửa mã nguồn]
|
|
Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]
- Đội tuyển bóng đá quốc gia Singapore
- Đội tuyển bóng đá U-16 quốc gia Singapore
- Đội tuyển bóng đá U-19 quốc gia Singapore
- Đội tuyển bóng đá U-21 quốc gia Singapore
- Young Lions
- Đội tuyển bóng đá nữ quốc gia Singapore
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ Osman, Shamir (ngày 27 tháng 6 năm 2018). “Football: No go for Fandi Ahmad's Lions at Asian Games”. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2018.