Đội tuyển bóng đá U-23 quốc gia Uzbekistan
Giao diện
![]() | |||
Biệt danh | Sói trắng | ||
---|---|---|---|
Hiệp hội | Hiệp hội bóng đá Uzbekistan | ||
Liên đoàn châu lục | AFC (châu Á) | ||
Huấn luyện viên trưởng | Timur Kapadze | ||
Đội trưởng | Jasurbek Jaloliddinov | ||
Mã FIFA | UZB | ||
| |||
Thế vận hội Mùa hè | |||
Sồ lần tham dự | 1 (Lần đầu vào năm 2024) | ||
Kết quả tốt nhất | TBD | ||
Cúp bóng đá U-23 châu Á | |||
Sồ lần tham dự | 6 (Lần đầu vào năm 2013) | ||
Kết quả tốt nhất | Vô địch (2018) | ||
Đại hội Thể thao châu Á | |||
Sồ lần tham dự | 5 (Lần đầu vào năm 1994) | ||
Kết quả tốt nhất | ![]() | ||
Đội tuyển bóng đá U-23 quốc gia Uzbekistan (tiếng Uzbek: Futbol bo'yicha O'zbekiston U-23 terma jamoasi) là đội tuyển bóng đá dưới 23 tuổi đại diện cho Uzbekistan tại các giải đấu bóng đá U-23 quốc tế. Đội tuyển do Liên đoàn bóng đá Uzbekistan quản lý và là thành viên của Liên đoàn bóng đá châu Á.
Các giải đấu
[sửa | sửa mã nguồn]Thế vận hội
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Kết quả | Trận | Thắng | Hòa | Thua | Bàn thắng | Bàn thua |
---|---|---|---|---|---|---|---|
![]() |
Không phải là thành viên IOC | ||||||
![]() |
Không vượt qua vòng loại | ||||||
![]() | |||||||
![]() | |||||||
![]() | |||||||
![]() | |||||||
![]() | |||||||
![]() | |||||||
![]() |
Vượt qua vòng loại | ||||||
![]() |
Chưa xác định | ||||||
![]() | |||||||
Tổng cộng | 1/8 |
Cúp bóng đá U-23 châu Á
[sửa | sửa mã nguồn]Chủ nhà / Năm | Kết quả | Trận | Thắng | Hòa | Thua | Bàn thắng | Bàn thua | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
![]() |
Vòng bảng | 3 | 1 | 1 | 1 | 3 | 4 | |
![]() |
Vòng bảng | 3 | 1 | 0 | 2 | 3 | 6 | |
![]() |
Vô địch | 6 | 5 | 0 | 1 | 12 | 3 | |
![]() |
Hạng tư | 6 | 2 | 1 | 3 | 9 | 5 | |
![]() |
Á quân | 6 | 3 | 2 | 1 | 12 | 5 | |
![]() |
Á quân | 6 | 5 | 0 | 1 | 14 | 1 | |
![]() |
Chưa xác định | |||||||
Tổng cộng | 6/6 1 lần vô địch |
30 | 17 | 3 | 10 | 56 | 24 |
Đại hội Thể thao châu Á
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Kết quả | Trận | Thắng | Hòa | Thua | Bàn thắng | Bàn thua |
---|---|---|---|---|---|---|---|
![]() |
Vòng bảng | 3 | 1 | 0 | 2 | 2 | 4 |
![]() |
Tứ kết | 4 | 3 | 0 | 1 | 7 | 4 |
![]() |
Tứ kết | 5 | 2 | 0 | 3 | 5 | 7 |
![]() |
Vòng 16 đội | 4 | 2 | 1 | 1 | 11 | 4 |
![]() |
Tứ kết | 5 | 4 | 0 | 1 | 16 | 4 |
![]() |
Huy chương đồng | 6 | 5 | 0 | 1 | 12 | 4 |
2026 đến 2034 | Chưa xác định | ||||||
Tổng cộng | 6/6 1 huy chương đồng |
27 | 17 | 1 | 9 | 53 | 27 |
- ^ Kể từ Đại hội Thể thao châu Á 2002, các đội tuyển nam là đội U-23 cộng thêm ba cầu thủ quá tuổi.[1]
Các huấn luyện viên trong lịch sử
[sửa | sửa mã nguồn]
|
|
|
Danh sách đội tuyển
[sửa | sửa mã nguồn]U-23
[sửa | sửa mã nguồn]Các cầu thủ sau đây được gọi để tham gia Đại hội Thể thao châu Á 2018 tại Indonesia.
HLV trưởng: Ravshan Khaydarov
# | Tên | Ngày sinh và tuổi | CLB | ||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Thủ môn | |||||||
1 | Botirali Ergashev | 23 tháng 6, 1995 (23 tuổi) | ![]() | ||||
12 | Dilshod Khamraev | 11 tháng 7, 1995 (23 tuổi) | ![]() | ||||
21 | Rahimjon Davronov | 3 tháng 10, 1996 (21 tuổi) | ![]() | ||||
Hậu vệ | |||||||
2 | Rustam Ashurmatov | 7 tháng 7, 1997 (21 tuổi) | ![]() | ||||
3 | Khojiakbar Alidzhanov | 19 tháng 4, 1997 (21 tuổi) | ![]() | ||||
4 | Akramjon Komilov | 14 tháng 3, 1996 (22 tuổi) | ![]() | ||||
5 | Abbosjon Otakhonov | 25 tháng 8, 1995 (22 tuổi) | ![]() | ||||
13 | Islomjon Kobilov | 1 tháng 6, 1997 (21 tuổi) | ![]() | ||||
15 | Oybek Rustamov | 2 tháng 4, 1997 (21 tuổi) | ![]() | ||||
18 | Khusniddin Gofurov | 20 tháng 3, 1997 (21 tuổi) | ![]() | ||||
20 | Dostonbek Tursunov | 13 tháng 6, 1995 (23 tuổi) | ![]() | ||||
Tiền vệ | |||||||
6 | Azizjon Ganiev | 22 tháng 2, 1998 (20 tuổi) | ![]() | ||||
7 | Odiljon Hamrobekov | 13 tháng 2, 1996 (22 tuổi) | ![]() | ||||
8 | Jasurbek Yakhshiboev | 24 tháng 6, 1997 (21 tuổi) | ![]() | ||||
10 | Javokhir Sidikov | 8 tháng 12, 1996 (21 tuổi) | ![]() | ||||
14 | Abdujamol Isroilov | 8 tháng 12, 1996 (21 tuổi) | ![]() | ||||
16 | Doniyorjon Narzullaev | 11 tháng 4, 1995 (23 tuổi) | ![]() | ||||
17 | Dostonbek Khamdamov | 24 tháng 7, 1996 (22 tuổi) | ![]() | ||||
23 | Sukhrob Nurulloev | 4 tháng 1, 1998 (20 tuổi) | ![]() | ||||
Tiền đạo | |||||||
9 | Zabikhillo Urinboev | 30 tháng 3, 1995 (23 tuổi) | ![]() | ||||
11 | Andrey Sidorov | 25 tháng 6, 1995 (23 tuổi) | ![]() | ||||
22 | Bobir Abdixolikov | 23 tháng 4, 1997 (21 tuổi) | ![]() |
Lịch thi đấu và kết quả
[sửa | sửa mã nguồn]2018
[sửa | sửa mã nguồn]14 tháng 8 năm 2018 VB AVH 2018 | Uzbekistan ![]() |
3–0 | ![]() |
Sân vận động Pakansari, Cibinong |
---|---|---|---|---|
16:00 | Urinboev ![]() Khamdamov ![]() Alibaev ![]() |
Chi tiết | Trọng tài: Ali Shaban (Kuwait) |
16 tháng 8 năm 2018 VB AVH 2018 | Qatar ![]() |
0–6 | ![]() |
Sân vận động Pakansari, Cibinong |
---|---|---|---|---|
19:00 | Chi tiết | Urinboev ![]() Alibaev ![]() Khamdamov ![]() Sidikov ![]() Masharipov ![]() Abdixolikov ![]() |
Trọng tài: Kim Dae-yong (Hàn Quốc) |
19 tháng 8 năm 2018 VB AVH 2018 | Thái Lan ![]() |
0–1 | ![]() |
Sân vận động Pakansari, Cibinong |
---|---|---|---|---|
19:00 | Chi tiết | Urinboev ![]() |
Trọng tài: Bijan Heidari (Iran) |
23 tháng 8 năm 2018 V16 AVH 2018 | Uzbekistan ![]() |
3–0 | ![]() |
Sân vận động Wibawa Mukti, Cikarang |
---|---|---|---|---|
16:00 | Alibaev ![]() Sidikov ![]() Urinboev ![]() |
Chi tiết | Trọng tài: Sultan Al-Marzooqi (UAE) |
27 tháng 8 năm 2018 TK AVH 2018 | Uzbekistan ![]() |
3–4 (s.h.p.) | ![]() |
Sân vận động Patriot, Bekasi |
---|---|---|---|---|
16:00 | Masharipov ![]() Alibaev ![]() Hwang Hyun-soo ![]() |
Chi tiết | Hwang Ui-jo ![]() Hwang Hee-chan ![]() |
Trọng tài: Mohammed Al-Hoish (Ả Rập Xê Út) |
2019
[sửa | sửa mã nguồn]22 tháng 3 năm 2019 VL U23 2020 | Uzbekistan ![]() |
3–0 | ![]() |
Tashkent, Uzbekistan |
---|---|---|---|---|
17:00 |
|
Chi tiết | Sân vận động: Sân vận động Trung tâm Pakhtakor Lượng khán giả: 2.452 Trọng tài: Ahmed Al-Kaf (Oman) |
26 tháng 3 năm 2019 VL U23 2020 | Uzbekistan ![]() |
0–0 | ![]() |
Tashkent, Uzbekistan |
---|---|---|---|---|
17:00 | Chi tiết | Sân vận động: Sân vận động Trung tâm Pakhtakor Lượng khán giả: 4.287 Trọng tài: Kimura Hiroyuki (Nhật Bản) |
ngày 26 tháng 3 năm 2019 2020 AFC U-23 Championship qualification | Uzbekistan ![]() |
0–0 | ![]() |
Tashkent, Uzbekistan |
---|---|---|---|---|
17:00 | Chi tiết | Sân vận động: Sân vận động Pakhtakor Lượng khán giả: 4.287 Trọng tài: Hiroyuki Kimura (Japan) |
9 tháng 6 năm 2019 Friendly | Uzbekistan ![]() |
2–0 | ![]() |
Sân vận động Soghlom Avlod, Andijan |
---|---|---|---|---|
18:00 |
|
Chi tiết | Trọng tài: Temur Tukhtasinov (Uzbekistan) |
11 tháng 6 năm 2019 Friendly | Uzbekistan ![]() |
3–2 | ![]() |
Sân vận động Markaziy, Namangan |
---|---|---|---|---|
19:00 |
|
Chi tiết | Trọng tài: Jasur Mukhtorov (Uzbekistan) |
6 tháng 9 năm 2019 Friendly | Uzbekistan ![]() |
1–0 | ![]() |
Sân vận động AGMK, Olmaliq |
---|---|---|---|---|
19:00 |
|
Chi tiết | Trọng tài: Akhrol Risqullaev (Uzbekistan) |
9 tháng 9 năm 2019 Friendly | Uzbekistan ![]() |
4–1 | ![]() |
Sân vận động Pakhtakor, Tashkent |
---|---|---|---|---|
19:00 |
|
|
Trọng tài: Akhrol Risqullaev (Uzbekistan) |
ngày 6 tháng 10 năm 2019 Control match | ![]() |
3–1 | ![]() |
Tashkent, Uzbekistan |
---|---|---|---|---|
17:00 |
|
|
Sân vận động: Sân vận động Pakhtakor Trọng tài: Jasur Mukhtorov (Uzbekistan) |
ngày 11 tháng 10 năm 2019 Friendly | Hàn Quốc ![]() |
3–1 | ![]() |
Hwaseong, Hàn Quốc |
---|---|---|---|---|
16:35 |
|
|
Sân vận động: Khu liên hợp thể thao Hwaseong Trọng tài: Shen Yinhao(China) |
ngày 14 tháng 10 năm 2019 Friendly | Hàn Quốc ![]() |
1–2 | ![]() |
Cheonan, Hàn Quốc |
---|---|---|---|---|
16:00 |
|
|
Sân vận động: Sân vận động Cheonan Trọng tài: Liu Kwok Man (Hồng Kông) |
ngày 13 tháng 11 năm 2019 Dubai Cup | Iraq ![]() |
3–3 | ![]() |
Dubai, Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất |
---|---|---|---|---|
16:45 |
|
|
ngày 15 tháng 11 năm 2019 Dubai Cup | Uzbekistan ![]() |
1–1 | ![]() |
Dubai, Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất |
---|---|---|---|---|
16:45 |
|
|
ngày 17 tháng 11 năm 2019 Dubai Cup | UAE ![]() |
2–1 | ![]() |
Dubai, Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất |
---|---|---|---|---|
20:15 |
Chi tiết |
|
ngày 19 tháng 11 năm 2019 Dubai Cup | Uzbekistan ![]() |
2–2 | ![]() |
Dubai, Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất |
---|---|---|---|---|
20:15 |
|
ngày 18 tháng 12 năm 2019 Friendly | Al-Arabi ![]() |
0–4 | ![]() |
Dubai, Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất |
---|---|---|---|---|
16:00 |
|
ngày 22 tháng 12 năm 2019 Friendly | Uzbekistan ![]() |
4–2 | ![]() |
Dubai, Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất |
---|---|---|---|---|
|
Sân vận động: Al Hamriya Stadium |
ngày 25 tháng 12 năm 2019 Friendly | Iraq ![]() |
1–3 | ![]() |
Dubai, United Arab Emirates |
---|---|---|---|---|
|
|
Sân vận động: Al Hamriya Stadium |
ngày 29 tháng 12 năm 2019 Friendly | Al Hamriyah SC ![]() |
0–3 | ![]() |
Dubai, United Arab Emirates |
---|---|---|---|---|
18:00 |
|
Sân vận động: Al Hamriya Stadium |
2020
[sửa | sửa mã nguồn]ngày 3 tháng 1 năm 2019 Friendly | Qatar ![]() |
1–3 | ![]() |
Băng Cốc, Thái Lan |
---|---|---|---|---|
|
|
Sân vận động: Sân vận động SCG |
ngày 9 tháng 1 năm 2020 2020 AFC U-23 Championship | Uzbekistan ![]() |
1–1 | ![]() |
Songkhla, Thái Lan |
---|---|---|---|---|
17:15 | Chi tiết |
|
Sân vận động: Sân vận động Tinsulanon Trọng tài: Khamis Al-Marri (Qatar) |
ngày 12 tháng 1 năm 2020 2020 AFC U-23 Championship | Trung Quốc ![]() |
0–2 | ![]() |
Songkhla, Thái Lan |
---|---|---|---|---|
20:15 | Chi tiết |
|
Sân vận động: Sân vận động Tinsulanon Lượng khán giả: 6.683 Trọng tài: Abdulrahman Al-Jassim (Qatar) |
ngày 15 tháng 1 năm 2020 2020 AFC U-23 Championship | Uzbekistan ![]() |
1–2 | ![]() |
Rangsit, Thái Lan |
---|---|---|---|---|
17:15 |
|
Chi tiết |
|
Sân vận động: Sân vận động Thammasat Trọng tài: Hiroyuki Kimura (Japan) |
19 tháng 1 năm 2020 2020 AFC U-23 QF | UAE ![]() |
1–5 | ![]() |
Rajamangala Stadium, Bangkok |
---|---|---|---|---|
20:15 |
|
Chi tiết |
|
Trọng tài: Fu Ming (China) |
22 tháng 1 năm 2020 2020 AFC U-23 SF | Ả Rập Xê Út ![]() |
1–0 | ![]() |
Rajamangala Stadium, Bangkok |
---|---|---|---|---|
17:15 |
|
Chi tiết |
25 tháng 1 năm 2020 2020 AFC U-23 Third place | Úc ![]() |
1–0 | ![]() |
Rajamangala Stadium, Bangkok |
---|---|---|---|---|
19:30 |
|
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “PFF chief names Akhtar as head coach of Asian Games team”. The Nation. ngày 29 tháng 8 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2011.
Faisal Saleh Hayat have confirmed that since 2002, football at the Asian Games changed to age-limit and now it is a "U-23 + 3 overage" tournament.