Đội tuyển bóng đá nữ quốc gia Úc
![]() | |||
Biệt danh | Matildas | ||
---|---|---|---|
Hiệp hội | Liên đoàn bóng đá Úc | ||
Liên đoàn châu lục | AFC | ||
Liên đoàn khu vực | AFF (Đông Nam Á) | ||
HLV trưởng | Ante Milicic | ||
Đội trưởng | Sam Kerr | ||
Thi đấu nhiều nhất | Cheryl Salisbury (151) | ||
Ghi bàn nhiều nhất | Lisa De Vanna (47) | ||
Mã FIFA | AUS | ||
| |||
Hạng FIFA | |||
Hiện tại | 7 ![]() | ||
Cao nhất | 4 (Tháng 12 năm 2017) | ||
Thấp nhất | 16 (Tháng 10 năm 2006) | ||
Trận quốc tế đầu tiên | |||
![]() ![]() (Sutherland, Australia; 6 tháng 10 năm 1979) | |||
Trận thắng đậm nhất | |||
![]() ![]() (Auckland, New Zealand; 9 tháng 10 năm 1998) | |||
Trận thua đậm nhất | |||
![]() ![]() (Ambler, United States; 5 tháng 6 năm 1997) | |||
Giải thế giới | |||
Sồ lần tham dự | 7 (Lần đầu vào năm 1995) | ||
Kết quả tốt nhất | Tứ kết (2007, 2011, 2015) | ||
Cúp bóng đá nữ châu Đại Dương | |||
Sồ lần tham dự | 7 (Lần đầu vào năm 1983) | ||
Kết quả tốt nhất | Vô địch (1994, 1998, 2003) | ||
Asian Cup | |||
Sồ lần tham dự | 5 (Lần đầu vào năm 1975) | ||
Kết quả tốt nhất | Winners (2010) |
Đội tuyển bóng đá quốc gia Úc (tiếng Anh: Australia women's national soccer team) được điều khiển bởi cơ quan quản lý bóng đá Úc, Liên đoàn bóng đá Úc (FFA), hiện là thành viên của Liên đoàn bóng đá châu Á (AFC) và Liên đoàn bóng đá ASEAN (AFF) sau khi rời khỏi Liên đoàn bóng đá Châu Đại Dương (OFC) năm 2006. Biệt danh chính thức của đội là the Matildas (có nguồn gốc từ bài hát dân gian Úc "Waltzing Matilda").[2]
Đội tuyển bóng đã nữ quốc gia Úc là nhà vô địch OFC ba lần, vô địch AFC một lần và vô địch AFF một lần, và trở thành đội tuyển quốc gia đầu tiên giành chiến thắng ở hai liên đoàn khác nhau (trước khi đội tuyển bóng đá nam giành thành tích tương tự tại Cúp bóng đá châu Á 2015). Đội tuyển đã đại diện cho Australia tham gia Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 7 lần và tham gia Thế vận hội Olympic 2 lần, tuy nhiên không giành được thành tích. Ngay sau World Cup 2015, FIFA xếp hạng đội tuyển bóng đá nữ quốc gia Úc đứng thứ 9 trên thế giới.[3]
Đội hình[sửa | sửa mã nguồn]
Đội hình hiện tại[sửa | sửa mã nguồn]
23 cầu thủ sau đây đã được ghi tên vào đội hình tham dự Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2019 từ ngày 7 tháng 6 đến ngày 7 tháng 7 năm 2019.[4][5]
Số trận và số bàn thắng cập nhật đến ngày 22 tháng 6 năm 2019, sau trận đấu với Na Uy.
# | Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bt | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Williams, LydiaLydia Williams | 13 tháng 5, 1988 | 82 | 0 | ![]() |
12 | TM | Micah, TeaganTeagan Micah | 20 tháng 10, 1997 | 0 | 0 | ![]() |
18 | TM | Arnold, MackenzieMackenzie Arnold | 25 tháng 2, 1994 | 23 | 0 | ![]() |
2 | HV | Simon, GemaGema Simon | 19 tháng 7, 1990 | 11 | 0 | ![]() |
4 | HV | Polkinghorne, ClareClare Polkinghorne | 1 tháng 2, 1989 | 119 | 9 | ![]() |
5 | HV | Roestbakken, KarlyKarly Roestbakken | 17 tháng 1, 2001 | 3 | 0 | ![]() |
7 | HV | Catley, StephSteph Catley (vice-captain) | 26 tháng 1, 1994 | 76 | 2 | ![]() |
14 | HV | Kennedy, AlannaAlanna Kennedy | 21 tháng 1, 1995 | 82 | 7 | ![]() |
21 | HV | Carpenter, EllieEllie Carpenter | 28 tháng 4, 2000 | 36 | 1 | ![]() |
23 | HV | Allen, TeigenTeigen Allen | 12 tháng 2, 1994 | 40 | 0 | ![]() |
3 | TV | Luik, AiviAivi Luik | 18 tháng 3, 1985 | 22 | 0 | Unattached |
6 | TV | Logarzo, ChloeChloe Logarzo | 22 tháng 12, 1994 | 42 | 7 | ![]() |
8 | TV | Kellond-Knight, EliseElise Kellond-Knight | 10 tháng 8, 1990 | 109 | 2 | ![]() |
10 | TV | van Egmond, EmilyEmily van Egmond | 12 tháng 7, 1993 | 90 | 18 | ![]() |
13 | TV | Yallop, TamekaTameka Yallop | 16 tháng 6, 1991 | 82 | 10 | ![]() |
19 | TV | Gorry, KatrinaKatrina Gorry | 13 tháng 8, 1992 | 76 | 14 | ![]() |
22 | TV | Harrison, AmyAmy Harrison | 21 tháng 4, 1996 | 11 | 0 | ![]() |
9 | TĐ | Foord, CaitlinCaitlin Foord | 11 tháng 11, 1994 | 76 | 17 | ![]() |
11 | TĐ | De Vanna, LisaLisa De Vanna | 14 tháng 11, 1984 | 150 | 47 | ![]() |
15 | TĐ | Gielnik, EmilyEmily Gielnik | 13 tháng 5, 1992 | 32 | 7 | ![]() |
16 | TĐ | Raso, HayleyHayley Raso | 5 tháng 9, 1994 | 39 | 3 | ![]() |
17 | TĐ | Fowler, MaryMary Fowler | 14 tháng 2, 2003 | 4 | 0 | ![]() |
20 | TĐ | Kerr, SamSam Kerr (captain) | 10 tháng 9, 1993 | 81 | 36 | ![]() |
Nhân viên huấn luyện[sửa | sửa mã nguồn]
Chức vụ | Tên |
---|---|
Huấn luyện viên trưởng | Ante Milicic |
Trợ lí huấn luyện viên | Melissa Andreatta |
Trợ lí huấn luyện viên | Ivan Jolic |
Huấn luyện viên thủ môn | John Gorza |
Hồ sơ cạnh tranh[sửa | sửa mã nguồn]
Giải vô địch bóng đá nữ thế giới[sửa | sửa mã nguồn]
Giải vô địch bóng đá nữ thế giới | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Kết quả | Thứ hạng | Pld | W | D | L | GF | GA |
1991 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
![]() |
Vòng bảng | thứ 12 | 3 | 0 | 0 | 3 | 3 | 13 |
![]() |
Vòng bảng | thứ 11 | 3 | 0 | 1 | 2 | 3 | 7 |
![]() |
Vòng bảng | thứ 13 | 3 | 0 | 1 | 2 | 3 | 5 |
![]() |
Tứ kết | thứ 6 | 4 | 1 | 2 | 1 | 9 | 7 |
![]() |
Tứ kết | thứ 8 | 4 | 2 | 0 | 2 | 6 | 7 |
![]() |
Tứ kết | thứ 7 | 5 | 2 | 1 | 2 | 5 | 5 |
![]() |
Vòng 16 | thứ 9 | 4 | 2 | 1 | 1 | 9 | 6 |
![]() ![]() |
Đồng chủ nhà | |||||||
Toàn bộ | 7/8 | 0 danh hiệu | 26 | 7 | 6 | 13 | 38 | 50 |
Thế vận hội Olympic[sửa | sửa mã nguồn]
Thế vận hội Olympic | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Kết quả | Vị trí | Pld | W | D | L | GF | GA |
1996 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
![]() |
Vòng bảng | thứ 7 | 3 | 0 | 1 | 2 | 2 | 6 |
![]() |
Tứ kết | thứ 5 | 4 | 1 | 1 | 2 | 3 | 4 |
2008 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
2012 | ||||||||
![]() |
Tứ kết | thứ 7 | 4 | 1 | 2 | 1 | số 8 | 5 |
![]() |
Chưa xác định | |||||||
Toàn bộ | 3/6 | 0 danh hiệu | 11 | 2 | 4 | 5 | 13 | 15 |
Cúp bóng đá nữ châu Đại Dương[sửa | sửa mã nguồn]
Cúp bóng đá nữ châu Đại Dương | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Kết quả | Vị trí | Pld | W | D | L | GF | GA |
![]() |
Á quân | thứ hai | 4 | 2 | 1 | 1 | 20 | 3 |
![]() |
Á quân | thứ hai | 4 | 2 | 0 | 2 | 4 | 6 |
![]() |
Vị trí thứ ba | thứ ba | 4 | 1 | 1 | 2 | 7 | 6 |
![]() |
Á quân | thứ hai | 4 | 3 | 0 | 1 | 21 | 1 |
![]() |
Vô địch | thứ nhất | 4 | 3 | 0 | 1 | 13 | 2 |
![]() |
Vô địch | thứ nhất | 4 | 4 | 0 | 0 | 49 | 1 |
![]() |
Vô địch | thứ nhất | 4 | 4 | 0 | 0 | 45 | 0 |
Toàn bộ | 7/7 | 3 danh hiệu | 28 | 19 | 2 | 7 | 159 | 19 |
Cúp bóng đá nữ châu Á[sửa | sửa mã nguồn]
Cúp bóng đá nữ châu Á | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Kết quả | Vị trí | Pld | W | D | L | GF | GA |
![]() |
Á quân | thứ hai | 6 | 4 | 2 | 0 | 15 | 2 |
![]() |
Vị trí thứ tư | thứ tư | 5 | 2 | 0 | 3 | 7 | 9 |
![]() |
Vô địch | thứ nhất | 5 | 4 | 0 | 1 | 7 | 3 |
![]() |
Á quân | thứ hai | 5 | 3 | 1 | 1 | 9 | 5 |
![]() |
Á quân | thứ hai | 5 | 1 | 3 | 1 | 11 | 4 |
![]() |
Chưa xác định | |||||||
Toàn bộ | 5/5 | 1 danh hiệu | 30 | 16 | 6 | 8 | 61 | 29 |
Giải vô địch bóng đá nữ Đông Nam Á[sửa | sửa mã nguồn]
Giải vô địch bóng đá nữ Đông Nam Á | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Kết quả | Vị trí | Pld | W | D | L | GF | GA |
2004 | Không tham dự | |||||||
2006 | ||||||||
2007 | ||||||||
![]() |
Vô địch | 1 | 5 | 5 | 0 | 0 | 21 | 1 |
2011 | Không tham dự | |||||||
2012 | ||||||||
2013–nay | Xem Đội tuyển bóng đá nữ U-20 quốc gia Úc | |||||||
Toàn bộ | 1/6 | 1 danh hiệu | 5 | 5 | 0 | 0 | 21 | 1 |
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “The FIFA/Coca-Cola Women's World Ranking”. FIFA. 13 tháng 12 năm 2019. Truy cập 13 tháng 12 năm 2019.
- ^ “Teams of the Decades – Women's 1990–1999”. Football Federation Australia. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2014.
- ^ “FIFA/Coca-Cola World Ranking: Women's Ranking”. FIFA. 10 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2015.
- ^ “Ante Milicic confirms Westfield Matildas squad for France 2019”. Football Federation Australia. 14 tháng 5 năm 2019.
- ^ “Laura Alleway replaced by Karly Roestbakken in Matildas squad”. Football Federation Australia. 6 tháng 6 năm 2019.
Tài liệu[sửa | sửa mã nguồn]
- Williams, Jean (2007). “Waltzing the Matildas: Women's Football in Australia”. A Beautiful Game: International Perspectives on Women's Football. Berg Publishers. ISBN 978-1845206758.Quản lý CS1: ref=harv (liên kết)