Đội tuyển bóng đá nữ quốc gia Bahrain

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Bahrain
Biệt danhMàu đỏ
Hiệp hộiHiệp hội bóng đá Bahrain
Liên đoàn châu lụcLiên đoàn bóng đá châu Á
Huấn luyện viênKhalid Al Harban
Đội trưởngYasmine Fayez
Thi đấu nhiều nhấtReem Al Hashmi (58)
Vua phá lướiReem Al Hashmi (51)
Sân nhàSân vận động Quốc gia Bahrain
Mã FIFABHR
Trang phục chính
Trang phục phụ
Xếp hạng FIFA
Hiện tại 85 Tăng 1 (24 tháng 3 năm 2023)[1]
Cao nhất64 (3.2010)
Thấp nhất144 (12.2007)
Trận quốc tế đầu tiên
 Bahrain 7–0 Maldives 
(Malé; 22.4.2007)
Trận thắng đậm nhất
 Bahrain 17–0 Qatar 
(Riffa, Bahrain; 18.10.2010)[2]
Trận thua đậm nhất
 Jordan 9–0 Bahrain 
(Amman, Jordan; 25.9.2005)
-- Không chính thức được FIFA công nhận

Đội tuyển bóng đá nữ quốc gia Bahrain (tiếng Ả Rập: منتخب البحرين لكرة القدم للسيدات‎) được thành lập năm 2003, đại diện cho Bahrain tại các trận đấu bóng đá nữ quốc tế và chịu sự quản lý của Hiệp hội bóng đá Bahrain. Đội có trận quốc tế đầu tiên gặp Maldives vào ngày 22 tháng 4 năm 2007.

Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]

Đội tuyển bóng đá nữ quốc gia Bahrain là đội tuyển bóng đá nữ quốc gia đầu tiên được thành lập trong số các quốc gia thuộc khu vực vùng Vịnh. Vào năm 2004, đội nữ Bahrain tham dự giải futsal ở Amman, Jordan và một năm sau họ tham dự Giải vô địch bóng đá nữ Tây Á cũng tại Amman, mặc dù vậy, các trận đấu của giải không được FIFA công nhận. Họ về thứ tư tại giải này. Tới tháng 2 năm 2006, Bahrain tham gia giải bóng đá nữ Ả Rập ở Abu Dhabi, UAE, nơi họ giành chức vô địch và nhận giải Fair Play. Sau thành tích này, nữ giới bắt đầu tham gia nhiều hơn vào bóng đá. Với mục đích cải thiện chất lượng đội tuyển, Bahrain đã đề nghị FIFA giới thiệu một huấn luyện viên bóng đá nữ về dẫn đội. Người đảm nhận nhiệm vụ này sau đó là cựu cầu thủ Monika Staab người Đức. Cô tới Bahrain vào tháng 1 năm 2007 và làm việc trong sáu tháng. Dưới sự dẫn dắt của Staab, đội có trận đấu chính thức được FIFA chấp thuận vào ngày 22 tháng 4 năm 2007 với Maldives tại Malé, Maldives. Bahrain xuất sắc giành chiến thắng với tỉ số đậm 7–0.[cần dẫn nguồn]

Thành tích[sửa | sửa mã nguồn]

Cấp thế giới[sửa | sửa mã nguồn]

Thành tích World Cup
Năm Thành tích Thứ hạng GP W D* L GF GA GD
2007 Không tham dự
2011
2015 Không vượt qua vòng loại
2019
Tổng cộng 0/4
*Không tính các trận đấu giải quyết bằng penalty.

Cúp châu Á[sửa | sửa mã nguồn]

Thành tích Asian Cup
Năm Thành tích Thứ hạng W D* L GF GA GD
2008 Không tham dự
2010
2014 Không vượt qua vòng loại
2018
Tổng cộng 0/4
*Không tính các trận đấu giải quyết bằng penalty.

Á Vận Hội[sửa | sửa mã nguồn]

Thành tích Á Vận Hội
Năm Thành tích Thứ hạng Pld W D L GF GA
1990 Không tham dự - - - - - - -
1994 Không tham dự - - - - - - -
1998 Không tham dự - - - - - - -
2002 Không tham dự - - - - - - -
2006 Không tham dự - - - - - - -
2010 Không tham dự - - - - - - -
2014 Không tham dự - - - - - - -
2018 Không tham dự - - - - - - -
Tổng cộng 0/8 - - - - - - -

Giải Tây Á[sửa | sửa mã nguồn]