Đội tuyển bóng đá quốc gia Đông Timor
![]() | |||
Biệt danh | O Sol Nascente (Mặt trời mọc) Lafaek (Bầy cá sấu) | ||
---|---|---|---|
Hiệp hội | Liên đoàn bóng đá Đông Timor | ||
Liên đoàn châu lục | AFC (Châu Á) | ||
Liên đoàn khu vực | AFF (Đông Nam Á) | ||
Huấn luyện viên trưởng | Milan Petkovic | ||
Đội trưởng | Armindo de Almeida[1] | ||
Thi đấu nhiều nhất | Anggisu Barbosa (30) | ||
Ghi bàn nhiều nhất | Rufino Gama (7) | ||
Sân nhà | Sân vận động Quốc gia Dili | ||
Mã FIFA | TLS | ||
| |||
Hạng FIFA | |||
Hiện tại | 196 ![]() | ||
Cao nhất | 146 (6.2015) | ||
Thấp nhất | 206 (10.2012) | ||
Hạng Elo | |||
Hiện tại | 227 ![]() | ||
Cao nhất | 215 (6.2015) | ||
Thấp nhất | 228 (24.10.2010) | ||
Trận quốc tế đầu tiên | |||
![]() ![]() (Colombo, Sri Lanka; 21 tháng 3 năm 2003)[4] | |||
Trận thắng đậm nhất | |||
![]() ![]() (Yangon, Myanmar; 5 tháng 10 năm 2012) | |||
Trận thua đậm nhất | |||
![]() ![]() (Dili, Đông Timor; 17 tháng 11 năm 2015) |
Đội tuyển bóng đá quốc gia Đông Timor (tiếng Bồ Đào Nha: Seleção Timorense de Futebol) là đội tuyển bóng đá cấp quốc gia của Đông Timor do Liên đoàn bóng đá Đông Timor quản lý. Trên đấu trường quốc tế, Đông Timor chưa có thành công nào. Đông Timor gia nhập FIFA vào ngày 12 tháng 9 năm 2005.
Đội tuyển Đông Timor xuất hiện ở các giải đấu quốc tế lần đầu tiên vào tháng 3 năm 2003 ở vòng loại Cúp bóng đá châu Á 2004, thua Sri Lanka 2–3 và Trung Hoa Đài Bắc 0–3.
Đội tuyển Đông Timor đã 3 lần tham dự giải vô địch bóng đá Đông Nam Á là vào các năm 2004, 2018, 2020, tuy nhiên đều không vượt qua được vòng bảng. Đội cũng đã 1 lần tham dự Cúp bóng đá Đoàn kết AFC là vào năm 2016. Tại giải năm đó, đội chỉ có một trận hòa trước Nepal và một trận thua trước Brunei, do đó dừng bước ở vòng bảng.
Theo bảng xếp hạng bóng đá FIFA công bố ngày 9 tháng 4 năm 2015, với chiến thắng 4–1 và 1–0 trước Mông Cổ tại vòng sơ loại World Cup 2018 trong tháng 3 năm 2015, Đông Timor bất ngờ tăng 33 bậc lên vị trí 152 thế giới và xếp vị trí thứ 4 Đông Nam Á sau Việt Nam (125), Philippines (139), Thái Lan (142). Đây có thể xem như bước nhảy thần kỳ của nền bóng đá Đông Timor.
Thành tích quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]
Giải vô địch bóng đá thế giới[sửa | sửa mã nguồn]
Năm | Thành tích | Trận | Thắng | Hòa | Thua | Bàn thắng | Bàn thua |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1930 đến 1998 | Không tham dự, là thuộc địa của Bồ Đào Nha và là một phần của Indonesia | ||||||
2002 | Chưa phải là thành viên của FIFA | ||||||
2006 | Không tham dự | ||||||
2010 | Không vượt qua vòng loại | ||||||
2014 | |||||||
2018 | |||||||
2022 | |||||||
![]() ![]() ![]() |
Chưa xác định | ||||||
Tổng cộng | . | . | . | . | . | . | . |
Cúp bóng đá châu Á[sửa | sửa mã nguồn]
Năm | Thành tích | Trận | Thắng | Hòa | Thua | Bàn thắng | Bàn thua |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1956 đến 2000 | Không tham dự, là thuộc địa của Bồ Đào Nha và là một phần của Indonesia | ||||||
2004 | Không vượt qua vòng loại | ||||||
2007 | Không tham dự | ||||||
2011 | |||||||
2015 | |||||||
2019 | Không vượt qua vòng loại | ||||||
2023 | |||||||
Tổng cộng | - | - | - | - | - | - | - |
Giải vô địch bóng đá Đông Nam Á[sửa | sửa mã nguồn]
Năm | Thành tích | Trận | Thắng | Hòa | Thua | Bàn thắng | Bàn thua |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1996 | Không tham dự là một phần của Indonesia | ||||||
1998 | |||||||
2000 | |||||||
2002 | |||||||
![]() ![]() |
Vòng bảng | 4 | 0 | 0 | 4 | 2 | 18 |
2007 | Không tham dự | ||||||
2008 | |||||||
2010 | |||||||
2012 | Không vượt qua vòng loại | ||||||
2014 | |||||||
2016 | |||||||
![]() |
Vòng bảng | 4 | 0 | 0 | 4 | 4 | 19 |
![]() |
4 | 0 | 0 | 4 | 0 | 13 | |
2022 | Không vượt qua vòng loại | ||||||
Tổng cộng | 3 lần vòng bảng | 12 | 0 | 0 | 12 | 6 | 49 |
Cúp bóng đá Đoàn kết AFC[sửa | sửa mã nguồn]
Năm | Thành tích | Trận | Thắng | Hòa | Thua | Bàn thắng | Bàn thua |
---|---|---|---|---|---|---|---|
![]() |
Vòng bảng | 2 | 0 | 1 | 1 | 0 | 4 |
Tổng cộng | 1 lần vòng bảng | 2 | 0 | 1 | 1 | 0 | 4 |
Cúp Challenge AFC[sửa | sửa mã nguồn]
Năm | Thành tích | Trận | Thắng | Hòa | Thua | Bàn thắng | Bàn thua |
---|---|---|---|---|---|---|---|
2006 đến 2014 | Không tham dự | ||||||
Tổng cộng | . | . | . | . | . | . | . |
Cầu thủ[sửa | sửa mã nguồn]
Đội hình hiện tại[sửa | sửa mã nguồn]
Đội hình sau khi hoàn thành vòng loại AFF Cup 2022.[5]
Số liệu thống kê tính đến ngày 8 tháng 11 năm 2022, sau trận gặp Brunei.
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Junildo Manuel de Castro Pereira | 4 tháng 6, 2003 | 10 | 0 | ![]() |
12 | TM | Filonito Rodrigues Pereira Nogueira | 16 tháng 11, 2004 | 0 | 0 | ![]() |
20 | TM | Natalino Soares | 25 tháng 12, 2000 | 1 | 0 | ![]() |
2 | HV | Almerito Aleixo da Silva | 24 tháng 9, 1993 | 0 | 0 | Unknown |
3 | HV | Juvito Moniz | 8 tháng 12, 2003 | 1 | 0 | ![]() |
4 | HV | Candido Oliveira | 2 tháng 12, 1997 | 9 | 0 | ![]() |
5 | HV | Olagar Xavier | 18 tháng 5, 2003 | 2 | 0 | ![]() |
13 | HV | Yohanes Gusmão | 1 tháng 10, 2000 | 8 | 0 | ![]() |
16 | HV | João Bosco | 2 tháng 3, 2003 | 4 | 0 | ![]() |
22 | HV | Pedro | 29 tháng 6, 1998 | 0 | 0 | Unknown |
6 | TV | Jhon Frith | 17 tháng 7, 2002 | 9 | 1 | ![]() |
14 | TV | Kornelis Nahak | 12 tháng 1, 2001 | 3 | 0 | ![]() |
15 | TV | Osé Pereira | 20 tháng 12, 1999 | 1 | 0 | Unknown |
19 | TV | Marito dos Santos | 28 tháng 3, 1996 | 0 | 0 | Unknown |
7 | TĐ | Elias | 27 tháng 3, 2002 | 8 | 0 | ![]() |
8 | TĐ | Zenivio | 22 tháng 4, 2005 | 6 | 0 | ![]() |
9 | TĐ | Anizo Correia | 23 tháng 5, 2003 | 4 | 0 | ![]() |
10 | TĐ | João Pedro | 24 tháng 6, 1998 | 10 | 2 | ![]() |
11 | TĐ | Mouzinho (đội trưởng) | 26 tháng 6, 2002 | 9 | 2 | ![]() |
17 | TĐ | Mário Quintão | 18 tháng 2, 2004 | 1 | 0 | ![]() |
21 | TĐ | Alexandro Kefi | 20 tháng 12, 2004 | 0 | 0 | ![]() |
Chú thích:
Các cầu thủ nổi tiếng[sửa | sửa mã nguồn]
- Alfredo Esteves (Minnesota Thunder)
- Estelio De Araujo
- Francisco Lam
- Antonio Ximenes
- Emilio Da Silva
- Nelson Silva
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “Timor-Leste national football team captain”. ngày 1 tháng 7 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 11 năm 2014.
- ^ “Bảng xếp hạng FIFA/Coca-Cola thế giới”. FIFA. 6 tháng 4 năm 2023. Truy cập 6 tháng 4 năm 2023.
- ^ Elo rankings change compared to one year ago. “World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 30 tháng 11 năm 2022. Truy cập 30 tháng 11 năm 2022.
- ^ “East Timor matches, ratings and points exchanged”. World Football Elo Ratings: East Timor. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2016.
- ^ “Daftar 27 Pemain Timor Leste vs Timnas Indonesia”. CNN Indonesia. 21 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2022.
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
- Đội tuyển bóng đá quốc gia Đông Timor Lưu trữ 2016-06-27 tại Wayback Machine trên trang chủ của FIFA