Đội tuyển bóng đá quốc gia Angola

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Angola
Huy hiệu áo/huy hiệu Hiệp hội
Biệt danhPalancas Negras
Hiệp hộiLiên đoàn bóng đá Angola
Liên đoàn châu lụcCAF (châu Phi)
Huấn luyện viên trưởngPedro Gonçalves
Đội trưởngDjalma Campos
Thi đấu nhiều nhấtFlávio (91)
Ghi bàn nhiều nhấtAkwá (38)
Sân nhàSân vận động 11 tháng 11
Mã FIFAANG
Áo màu chính
Áo màu phụ
Hạng FIFA
Hiện tại 117 Tăng 2 (22 tháng 12 năm 2022)[1]
Cao nhất45 (7.2000)
Thấp nhất148 (2.2017)
Hạng Elo
Hiện tại 101 Tăng 10 (30 tháng 11 năm 2022)[2]
Cao nhất50 (9–10.2006)
Thấp nhất106 (10.9.2014)
Trận quốc tế đầu tiên
 Cộng hòa Congo 3–2 Angola 
(Brazzaville, CHDC Congo; 8.2.1976)
Trận thắng đậm nhất
Angola  7–1  Eswatini
(Luanda, Angola; 23.4.2000)
Trận thua đậm nhất
Bồ Đào Nha  6–0  Angola
(Lisboa, Bồ Đào Nha; 23.3.1989)
Giải thế giới
Sồ lần tham dự1 (Lần đầu vào năm 2006)
Kết quả tốt nhấtVòng bảng (2006)
Cúp bóng đá châu Phi
Sồ lần tham dự8 (Lần đầu vào năm 1996)
Kết quả tốt nhấtTứ kết (2008, 2010)

Đội tuyển bóng đá quốc gia Angola (tiếng Bồ Đào Nha: Seleção Angolana de Futebol) là đội tuyển cấp quốc gia của Angola do Liên đoàn bóng đá Angola quản lý.

Trận thi đấu quốc tế đầu tiên của đội tuyển Angola là trận gặp đội tuyển Cuba vào năm 1977. Thành tích tốt nhất của đội cho đến nay là 2 lần lọt vào tứ kết của cúp bóng đá châu Phi (20082010). Đội đã một lần tham dự World Cup vào năm 2006. Tại giải năm đó, đội thua Bồ Đào Nha và hòa 2 trận trước México, Iran, do đó dừng bước ở vòng bảng.

Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]

Vô địch: 1999; 2001; 2004
Á quân: 2006
Hạng ba: 1998

Thành tích quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]

Giải vô địch thế giới[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến nay, đội tuyển Angola mới một lần tham dự các vòng chung kết Giải bóng đá vô địch thế giới, bị loại ở vòng bảng năm 2006.

Năm Thành tích Thứ hạng Số trận Thắng Hòa Thua Bàn
thắng
Bàn
thua
1930 đến 1982 Không tham dự
là thuộc địa của Bồ Đào Nha
1986 đến 2002 Không vượt qua vòng loại
Đức 2006 Vòng 1 24 3 0 2 1 1 2
2010 đến 2022 Không vượt qua vòng loại
Canada México Hoa Kỳ 2026 Chưa xác định
Tổng cộng 1/22 1 lần
vòng 1
3 0 2 1 1 2

Cúp bóng đá châu Phi[sửa | sửa mã nguồn]

Angola từng tám lần tham dự vòng chung kết Cúp bóng đá châu Phi, trong đó thành tích cao nhất là hai lần vào tứ kết.

Cúp bóng đá châu Phi
Vòng chung kết: 8
Năm Thành tích Thứ hạng1 Số trận Thắng Hòa2 Thua Bàn
thắng
Bàn
thua
1957 đến 1980 Không tham dự
là thuộc địa của Bồ Đào Nha
1982 đến 1974 Vòng loại
1986 Không tham dự
1988 đến 1994 Vòng loại
Cộng hòa Nam Phi 1996 Vòng 1 13 / 15 3 0 1 2 4 6
Burkina Faso 1998 13 / 15 3 0 2 1 5 8
2000 đến 2004 Vòng loại
Ai Cập 2006 Vòng 1 9 / 16 3 1 1 1 4 5
Ghana 2008 Tứ kết 5 / 16 4 1 2 1 5 4
Angola 2010 9 / 15 4 1 2 1 6 5
Ghana Nigeria 2012 Vòng 1 11 / 16 3 1 1 1 4 5
Cộng hòa Nam Phi 2013 14 / 16 3 0 1 2 1 4
2015 đến 2017 Vòng loại
Ai Cập 2019 Vòng 1 18 / 24 3 0 2 1 1 2
2021 Vòng loại
Bờ Biển Ngà 2023 Chưa xác định
Guinée 2025
Tổng cộng 2 lần tứ kết 26 4 12 10 30 39
  • ^1 Thứ hạng ngoài bốn hạng đầu (không chính thức) dựa trên so sánh thành tích giữa những đội tuyển vào cùng vòng đấu
  • ^2 Tính cả những trận hoà ở vòng đấu loại trực tiếp phải giải quyết bằng sút luân lưu
  • ^3 Do đặc thù châu Phi, có những lúc tình hình chính trị hoặc kinh tế quốc gia bất ổn nên các đội bóng bỏ cuộc. Những trường hợp không ghi chú thêm là bỏ cuộc ở vòng loại
  • ^4 Khung đỏ: Chủ nhà
Cổ động viên Angola ở Cologne cổ vũ đội tuyển ở World Cup đầu tiên (2006)

Cầu thủ[sửa | sửa mã nguồn]

Đội hình hiện tại[sửa | sửa mã nguồn]

Dưới đây là danh sách 23 cầu thủ tham dự vòng loại World Cup 2022 gặp Ai CậpLibya vào tháng 11 năm 2021.

Số trận và bàn thắng thống kê vào ngày 15 tháng 11 năm 2021, sau trận gặp Libya.

Số VT Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Trận Bàn Câu lạc bộ
1TM Hugo Marques 15 tháng 1, 1986 (37 tuổi) 13 0 Cộng hòa Nam Phi Cape Town City F.C.
1TM Ricardo Batista 19 tháng 11, 1986 (36 tuổi) 0 0 Bồ Đào Nha Casa Pia
1TM Augusto Mualucano 1 tháng 1, 1998 (25 tuổi) 0 0 Angola Petro de Luanda

2HV Jonathan Buatu 27 tháng 9, 1993 (29 tuổi) 23 1 Bỉ Sint Truiden
2HV Eddie Afonso 7 tháng 3, 1994 (29 tuổi) 14 0 Angola Petro de Luanda
2HV Augusto Carneiro 5 tháng 11, 1995 (27 tuổi) 9 0 Angola Petro de Luanda
2HV Kialonda Gaspar 23 tháng 9, 1997 (25 tuổi) 5 0 Angola Sagrada Esperança
2HV Quinito 13 tháng 3, 1998 (25 tuổi) 2 0 Angola Interclube
2HV Vidinho 25 tháng 2, 1998 (25 tuổi) 0 0 Angola Petro de Luanda
2HV Pedro Bondo Francisco 16 tháng 11, 2004 (18 tuổi) 0 0 Angola Petro de Luanda

3TV Herenilson 26 tháng 8, 1996 (26 tuổi) 37 0 Angola 1° de Agosto
3TV Show 6 tháng 3, 1999 (24 tuổi) 24 1 Bulgaria Ludogorets
3TV Carlinhos 19 tháng 3, 1995 (28 tuổi) 11 0 Tanzania Young Africans
3TV Estrela 22 tháng 9, 1995 (27 tuổi) 6 0 Thổ Nhĩ Kỳ Erzurumspor
3TV Mário Balbúrdia 19 tháng 8, 1997 (25 tuổi) 5 0 Angola 1° de Agosto
3TV Lépua 23 tháng 12, 1999 (23 tuổi) 5 0 Angola Sagrada Esperança
3TV Jérémie Bela 4 tháng 8, 1993 (29 tuổi) 2 0 Anh Birmingham City
3TV César Sousa 20 tháng 5, 2000 (22 tuổi) 1 0 Bồ Đào Nha Belenenses SAD
3TV Domingos Andrade 7 tháng 5, 2003 (19 tuổi) 0 0 Bồ Đào Nha Sporting CP U23
3TV Daniel Liberal 22 tháng 4, 2000 (22 tuổi) 0 0 Bồ Đào Nha Trofense
3TV Karanga 1 tháng 1, 1992 (31 tuổi) 0 0 Angola Sagrada Esperança
3TV Megue 2 tháng 12, 1996 (26 tuổi) 0 0 Angola Petro de Luanda

4 Mateus Galiano 19 tháng 6, 1984 (38 tuổi) 70 14 Bồ Đào Nha Torreense
4 Ary Papel 3 tháng 3, 1994 (29 tuổi) 44 6 Ai Cập Ismaily
4 Zini 3 tháng 7, 2002 (20 tuổi) 4 1 Angola 1° de Agosto
4 M'Bala Nzola 18 tháng 8, 1996 (26 tuổi) 3 1 Ý Spezia
4 Hélder Costa 12 tháng 1, 1994 (29 tuổi) 1 1 Tây Ban Nha Valencia
4 Capita 10 tháng 1, 2002 (21 tuổi) 1 0 Pháp Lille
4 Depù 8 tháng 1, 2000 (23 tuổi) 0 0 Angola Sagrada Esperança

Triệu tập gần đây[sửa | sửa mã nguồn]

Các cầu thủ dưới đây được triệu tập trong vòng 12 tháng.

Vt Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Số trận Bt Câu lạc bộ Lần cuối triệu tập
TM Neblú 7 tháng 12, 1993 (29 tuổi) 7 0 Angola 1° de Agosto v.  Gabon, 11 October 2021
TM Kadú 30 tháng 11, 1994 (28 tuổi) 1 0 Bồ Đào Nha Oliveirense v.  Gabon, 11 October 2021
TM Antonio Dominique 25 tháng 7, 1994 (28 tuổi) 10 0 Angola Petro de Luanda v.  Gabon, 29 March 2021
TM Beny 20 tháng 2, 2000 (23 tuổi) 0 0 Angola Recreativo da Caála v.  Gabon, 29 March 2021

HV Clinton Mata 7 tháng 11, 1992 (30 tuổi) 8 0 Bỉ Club Brugge v.  Gabon, 11 October 2021
HV Matuwila 20 tháng 9, 1991 (31 tuổi) 4 0 Angola Petro de Luanda v.  Gabon, 11 October 2021
HV Inácio Miguel 12 tháng 12, 1995 (27 tuổi) 5 0 Bồ Đào Nha Mafra v.  Gabon, 11 October 2021
HV Bito 1 tháng 1, 2000 (23 tuổi) 0 0 Angola 1° de Agosto v.  Gabon, 11 October 2021
HV Bastos 23 tháng 11, 1991 (31 tuổi) 54 2 Nga Rostov v.  Libya, 7 September 2021
HV Diógenes João 1 tháng 1, 1997 (26 tuổi) 11 0 Angola Petro de Luanda v.  Libya, 7 September 2021
HV Núrio Fortuna 24 tháng 3, 1995 (28 tuổi) 8 0 Bỉ Gent v.  Libya, 7 September 2021
HV Anderson Lucoqui 6 tháng 7, 1997 (25 tuổi) 1 0 Đức Mainz v.  Ai Cập, 1 September 2021 PRE
HV Kevin Bukusu 27 tháng 2, 2001 (22 tuổi) 0 0 Hà Lan Helmond Sport v.  Ai Cập, 1 September 2021 PRE
HV Paízo 10 tháng 5, 1992 (30 tuổi) 16 0 Angola 1º de Agosto v.  Gabon, 29 March 2021

TV Fredy 27 tháng 3, 1990 (33 tuổi) 33 2 Thổ Nhĩ Kỳ Antalyaspor v.  Gabon, 11 October 2021
TV Paty 3 tháng 6, 1990 (32 tuổi) 26 0 Angola Interclube v.  Gabon, 11 October 2021
TV Nelson da Luz 4 tháng 2, 1998 (25 tuổi) 9 0 Bồ Đào Nha Vitoria v.  Libya, 7 September 2021
TV João Bachi 1 tháng 5, 1998 (24 tuổi) 2 0 Bồ Đào Nha Chaves v.  Libya, 7 September 2021
TV Loide Augusto 26 tháng 2, 2000 (23 tuổi) 2 0 Bồ Đào Nha Farense v.  Gabon, 29 March 2021

Zito Luvumbo 9 tháng 3, 2002 (21 tuổi) 7 0 Ý Como v.  Gabon, 11 October 2021
Érico Castro 21 tháng 9, 1992 (30 tuổi) 1 0 Angola Petro de Luanda v.  Gabon, 11 October 2021
24 tháng 4, 1998 (24 tuổi) 31 2 Cộng hòa Síp Pafos v.  Libya, 7 September 2021
Fábio Abreu 29 tháng 1, 1993 (30 tuổi) 8 1 Ả Rập Xê Út Al-Batin v.  Libya, 7 September 2021
Felício Milson 12 tháng 10, 1999 (23 tuổi) 2 0 Bồ Đào Nha Maritimo B v.  Libya, 7 September 2021
Benarfa 25 tháng 1, 2001 (22 tuổi) 1 0 Angola 1° de Agosto v.  Libya, 7 September 2021
Gelson Dala 13 tháng 7, 1996 (26 tuổi) 30 12 Qatar Al-Wakrah v.  Ai Cập, 1 September 2021 PRE
Giovani Bamba 2 tháng 7, 1999 (23 tuổi) 0 0 Thụy Sĩ SLO v.  Ai Cập, 1 September 2021 PRE
Ivan Cavaleiro 18 tháng 10, 1993 (29 tuổi) 0 0 Anh Fulham v.  Ai Cập, 1 September 2021 PRE
Geraldo 23 tháng 11, 1991 (31 tuổi) 28 2 Thổ Nhĩ Kỳ Ankaragücü v.  Gabon, 29 March 2021
Anderson Cruz 9 tháng 4, 1996 (26 tuổi) 1 0 Bồ Đào Nha Rio Ave v.  Gabon, 29 March 2021
Melo 25 tháng 8, 2001 (21 tuổi) 1 0 Angola 1° de Agosto v.  Gabon, 29 March 2021

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Bảng xếp hạng FIFA/Coca-Cola thế giới”. FIFA. 22 tháng 12 năm 2022. Truy cập 22 tháng 12 năm 2022.
  2. ^ Elo rankings change compared to one year ago. “World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 30 tháng 11 năm 2022. Truy cập 30 tháng 11 năm 2022.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]