Đội tuyển bóng đá quốc gia Cộng hòa Séc
Cộng hòa Séc | ||||
Tên khác | Národní tím | |||
Hiệp hội | Fotbalová asociace České republiky | |||
Huấn luyện viên | Trống | |||
Đội trưởng | Tomáš Rosický | |||
Thi đấu nhiều nhất | Petr Čech (124) | |||
Ghi bàn nhiều nhất | Jan Koller (55) | |||
Sân nhà | Sân vận động Eden Arena | |||
Mã FIFA | CZE | |||
Xếp hạng FIFA | 43 ![]() | |||
Cao nhất | 2 (9.1999) | |||
Thấp nhất | 67 (3.1994) | |||
Hạng Elo | 32 ![]() | |||
Elo cao nhất | 1 (6.2004, 6.2005) | |||
Elo thấp nhất | 39 (6.2016) | |||
| ||||
Trận quốc tế đầu tiên![]() ![]() (Budapest, Hungary; 5 tháng 4 năm 1903) ![]() ![]() (Istanbul, Thổ Nhĩ Kỳ; 23 tháng 2 năm 1994) | ||||
Trận thắng đậm nhất![]() ![]() (Liberec, Cộng hòa Séc; 4 tháng 6 năm 2005) ![]() ![]() (Liberec, Cộng hòa Séc; 7 tháng 10 năm 2006) ![]() ![]() (Uherské Hradiště, Cộng hòa Séc; 9 tháng 9 năm 2009) | ||||
Trận thua đậm nhất![]() ![]() (Zürich, Thụy Sĩ; 20 tháng 4 năm 1994) ![]() ![]() (Oslo, Na Uy; 10 tháng 8 năm 2011) ![]() ![]() (Wrocław, Ba Lan; 8 tháng 6 năm 2012) ![]() ![]() (Olomouc, Cộng hòa Séc; 22 tháng 3 năm 2013) | ||||
Giải Thế giới | ||||
Số lần tham dự | 9 (lần đầu vào năm 1934) | |||
Kết quả tốt nhất | Á quân 1934 và 1962 [3] | |||
Cúp Liên đoàn các châu lục | ||||
Số lần tham dự | 1 (lần đầu vào năm 1997) | |||
Kết quả tốt nhất | Hạng ba, 1997 | |||
Giải vô địch bóng đá châu Âu | ||||
Số lần tham dự | 10 (lần đầu vào năm 1960) | |||
Kết quả tốt nhất | Vô địch, 1976 [3] |
Đội tuyển bóng đá quốc gia Cộng hòa Séc (tiếng Séc: Česká fotbalová reprezentace) là đội tuyển bóng đá quốc gia của Cộng hòa Séc và được điều hành bởi Hiệp hội bóng đá Cộng hòa Séc.
Trước Chiến tranh thế giới thứ nhất, Bohemia (ngày nay là Cộng hòa Séc), khi đó là một phần của Đế chế Áo-Hung, đã đá 7 trận từ năm 1903 đến năm 1908, trong đó có 6 trận là đấu với Hungary và trận còn lại là đá với Anh. Bohemia cũng đấu một trận với Đức vào năm 1939 khi Tiệp Khắc bị Đức Quốc xã xâm lược và được biến thành vùng Bohemia và Moravia.
Khi Cộng hòa Séc là một phần của Tiệp Khắc, đội tuyển Tiệp Khắc đã có thành tích xuất sắc là 2 lần vào chung kết World Cup (1934, 1962) và vô địch châu Âu năm 1976. Sau khi Tiệp Khắc được giải thể và tách ra thành Cộng hòa Séc và Slovakia, đội tuyển quốc gia Cộng hòa Séc đã được thành lập lại, và đấu trận quốc tế đầu tiên với đội Thổ Nhĩ Kỳ vào năm 1994.
Giờ đây, Cộng hòa Séc như đã tiếp nối được truyền thống về bóng đá của mình, khi đoạt giải nhì Euro 96, lọt vào bán kết Euro 2004 và vị trí thứ ba của Confed Cup 1997. Đội lọt vào vòng chung kết World Cup lần đầu tiên với tư cách một quốc gia độc lập năm 2006.
Các sân vận động[sửa | sửa mã nguồn]
Phần lớn các trận đấu trên sân nhà của đội được thi đấu tại Praha, trên sân vận động Toyota Arena, sân nhà của câu lạc bộ AC Sparta Praha. Ngoài ra các địa điểm thi đấu khác là các thành phố Teplice, Olomouc và Liberec. Lãnh đạo mới của Hiệp hội bóng đá Cộng hòa Séc vừa tuyên bố sẽ cho xây dựng trong thời gian tới một sân vận động mới với sức chứa khoảng 50.000 chỗ.
Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]
- Hạng ba: 1997
- Vô địch: 1976 (Do Cộng hòa Séc là quốc gia kế tục Tiệp Khắc nên chức vô địch Euro 1976 thuộc về đội tuyển Cộng hòa Séc)
- Á quân: 1996
- Bán kết: 2004
Thành tích tại các giải đấu[sửa | sửa mã nguồn]
Giải vô địch thế giới[sửa | sửa mã nguồn]
Năm | Thành tích | Số trận | Thắng | Hòa* | Thua | Bàn thắng |
Bàn thua | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1998 đến 2002 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
![]() |
Vòng 1 | 3 | 1 | 0 | 2 | 3 | 4 | |
2010 đến 2018 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
2022 đến 2026 | Chưa xác định | |||||||
Tổng cộng | 1 lần vòng bảng | 3 | 1 | 2 | 2 | 3 | 4 |
*Tính cả các trận hòa ở các trận đấu loại trực tiếp phải giải quyết bằng sút phạt đền luân lưu.
Giải vô địch châu Âu[sửa | sửa mã nguồn]
Từ năm 1992 trở về trước, tiền thân của đội tuyển Cộng hòa Séc là đội tuyển Tiệp Khắc.
Từ năm 1996, đội tuyển Cộng hòa Séc đã 5 lần tham dự vòng chung kết các Giải vô địch bóng đá châu Âu, trong đó có 1 lần á quân và 1 lần vào bán kết.
Năm | Thành tích | Số trận | Thắng | Hòa* | Thua | Bàn thắng |
Bàn thua |
---|---|---|---|---|---|---|---|
![]() |
Á quân | 6 | 2 | 2 | 2 | 7 | 8 |
![]() ![]() |
Vòng 1 | 3 | 1 | 0 | 2 | 3 | 3 |
![]() |
Bán kết | 5 | 4 | 0 | 1 | 10 | 5 |
![]() ![]() |
Vòng 1 | 3 | 1 | 0 | 2 | 4 | 6 |
![]() ![]() |
Tứ kết | 4 | 2 | 0 | 2 | 4 | 6 |
![]() |
Vòng 1 | 3 | 0 | 1 | 2 | 2 | 5 |
![]() |
Vượt qua vòng loại | ||||||
![]() |
Chưa xác định | ||||||
Tổng cộng | 1 lần á quân | 24 | 10 | 3 | 11 | 30 | 33 |
*Tính cả các trận hòa ở các trận đấu loại trực tiếp phải giải quyết bằng sút phạt đền luân lưu.
Cúp Liên đoàn các châu lục[sửa | sửa mã nguồn]
Năm | Thành tích | Thứ hạng | Số trận | Thắng | Hòa* | Thua | Bàn thắng |
Bàn thua |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1992 | Không giành quyền tham dự | |||||||
1995 | ||||||||
![]() |
Hạng ba | 3rd | 5 | 2 | 1 | 2 | 10 | 7 |
1999 | Không giành quyền tham dự | |||||||
2001 | ||||||||
2003 | ||||||||
2005 | ||||||||
2009 | ||||||||
2013 | ||||||||
2017 | ||||||||
Tổng cộng | 1 lần hạng ba | 1/10 | 5 | 2 | 1 | 2 | 10 | 7! |
*Tính cả các trận hòa ở các trận đấu loại trực tiếp phải giải quyết bằng sút phạt đền luân lưu.
Cầu thủ[sửa | sửa mã nguồn]
Những cầu thủ nổi tiếng trước đây[sửa | sửa mã nguồn]
Danh sách dưới đây chỉ bao gồm những cầu thủ mà phần lớn sự nghiệp khoác áo đội tuyển quốc gia của họ là khoác áo đội tuyển bóng đá quốc gia Cộng hòa Séc độc lập. Những cầu thủ nổi tiếng dưới sắc áo đội tuyển Tiệp Khắc, mời xem bài Đội tuyển bóng đá quốc gia Tiệp Khắc.
Đội hình hiện tại[sửa | sửa mã nguồn]
Đội hình dưới đây được triệu tập tham dự vòng loại Euro 2020 gặp Kosovo và Bulgaria vào các ngày 14 và 17 tháng 11 năm 2019
Số liệu thống kê tính đến ngày 17 tháng 11 năm 2019 sau trận gặp Bulgaria.
# | Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bt | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Tomáš Vaclík | 29 tháng 3, 1989 | 29 | 0 | ![]() |
23 | TM | Jiří Pavlenka | 14 tháng 4, 1992 | 11 | 0 | ![]() |
16 | TM | Ondřej Kolář | 17 tháng 10, 1994 | 1 | 0 | ![]() |
2 | HV | Pavel Kadeřábek | 25 tháng 4, 1992 | 42 | 3 | ![]() |
22 | HV | Filip Novák | 26 tháng 6, 1990 | 23 | 1 | ![]() |
6 | HV | Tomáš Kalas | 22 tháng 5, 1993 | 19 | 2 | ![]() |
3 | HV | Ondřej Čelůstka | 18 tháng 6, 1989 | 18 | 2 | ![]() |
4 | HV | Jakub Brabec | 6 tháng 8, 1992 | 17 | 1 | ![]() |
18 | HV | Jan Bořil | 11 tháng 1, 1991 | 15 | 0 | ![]() |
5 | HV | Vladimír Coufal | 22 tháng 8, 1992 | 7 | 0 | ![]() |
17 | HV | Ondřej Kúdela | 26 tháng 3, 1987 | 3 | 0 | ![]() |
8 | TV | Vladimír Darida (Đội trưởng) | 8 tháng 8, 1990 | 61 | 6 | ![]() |
7 | TV | Ladislav Krejčí | 5 tháng 7, 1992 | 41 | 5 | ![]() |
14 | TV | Jakub Jankto | 19 tháng 1, 1996 | 26 | 3 | ![]() |
15 | TV | Tomáš Souček | 27 tháng 2, 1995 | 25 | 3 | ![]() |
10 | TV | Josef Hušbauer | 16 tháng 3, 1990 | 21 | 1 | ![]() |
12 | TV | Lukáš Masopust | 12 tháng 2, 1993 | 11 | 1 | ![]() |
21 | TV | Alex Král | 19 tháng 5, 1998 | 9 | 2 | ![]() |
11 | TĐ | Michael Krmenčík | 15 tháng 3, 1993 | 23 | 8 | ![]() |
9 | TĐ | Zdeněk Ondrášek | 22 tháng 12, 1988 | 4 | 1 | ![]() |
Triệu tập gần đây[sửa | sửa mã nguồn]
Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Số trận | Bt | Câu lạc bộ | Lần cuối triệu tập |
---|---|---|---|---|---|---|
TM | Tomáš Koubek | 26 tháng 8, 1992 | 9 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Radim Řezník | 20 tháng 1, 1989 | 3 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Stefan Simić | 20 tháng 1, 1995 | 2 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | David Hovorka | 7 tháng 8, 1993 | 0 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Marek Suchý | 29 tháng 3, 1988 | 44 | 1 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Theodor Gebre Selassie | 24 tháng 12, 1986 | 54 | 3 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Lukáš Kalvach | 19 tháng 7, 1995 | 1 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Jan Kopic | 4 tháng 6, 1990 | 19 | 3 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Jaromír Zmrhal | 2 tháng 8, 1993 | 15 | 1 | ![]() |
v. ![]() |
TV | David Pavelka | 18 tháng 5, 1991 | 22 | 1 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Michal Sadílek | 31 tháng 5, 1999 | 0 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Bořek Dočkal | 30 tháng 9, 1988 | 39 | 6 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Martin Frýdek | 24 tháng 3, 1992 | 7 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TĐ | Patrik Schick | 24 tháng 1, 1996 | 22 | 9 | ![]() |
v. ![]() |
TĐ | Martin Doležal | 3 tháng 5, 1990 | 4 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TĐ | Matěj Vydra | 1 tháng 5, 1992 | 26 | 5 | ![]() |
v. ![]() |
TĐ | Libor Kozák | 30 tháng 5, 1989 | 9 | 2 | ![]() |
v. ![]() |
TĐ | Milan Škoda | 16 tháng 1, 1986 | 19 | 4 | ![]() |
v. ![]() |
- INJ = Rút lui vì chấn thương.
- PRE = Đội hình sơ bộ.
- RET = Đã giã từ đội tuyển quốc gia.
Kỷ lục[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến ngày 4 tháng 9 năm 2016.
Cầu thủ in đậm vẫn còn thi đấu ở đội tuyển quốc gia.
Số lần khoác áo đội tuyển quốc gia[sửa | sửa mã nguồn]
# | Cầu thủ | Năm khoác áo | Số trận | Số bàn thắng |
---|---|---|---|---|
1 | Petr Čech | 2002–2016 | 124 | 0 |
2 | Karel Poborský | 1994–2006 | 118 | 8 |
3 | Tomáš Rosický | 2000–2016 | 105 | 23 |
4 | Jaroslav Plašil | 2004–2016 | 103 | 7 |
5 | Milan Baroš | 2001–2012 | 93 | 41 |
6 | Jan Koller | 1999–2009 | 91 | 55 |
Pavel Nedvěd | 1994–2006 | 91 | 18 | |
8 | Vladimír Šmicer | 1993–2005 | 80 | 27 |
9 | Tomáš Ujfaluši | 2001–2009 | 78 | 2 |
10 | Marek Jankulovski | 2000–2009 | 77 | 11 |
Cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất[sửa | sửa mã nguồn]
# | Cầu thủ | Năm khoác áo | Số bàn thắng | Số trận |
---|---|---|---|---|
1 | Jan Koller | 1999–2009 | 55 | 91 |
2 | Milan Baroš | 2001–2012 | 41 | 93 |
3 | Vladimír Šmicer | 1993–2005 | 27 | 81 |
4 | Tomáš Rosický | 2000–2016 | 23 | 105 |
5 | Pavel Kuka | 1994–2001 | 22 | 63 |
6 | Patrik Berger | 1994–2001 | 18 | 44 |
Pavel Nedvěd | 1994–2006 | 18 | 91 | |
8 | Vratislav Lokvenc | 1995–2006 | 14 | 74 |
9 | Tomáš Necid | 2008–nay | 12 | 44 |
10 | Marek Jankulovski | 2000–2009 | 11 | 77 |
Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “The FIFA/Coca-Cola World Ranking”. FIFA. 24 tháng 10 năm 2019. Truy cập 24 tháng 10 năm 2019.
- ^ Elo rankings change compared to one year ago. “World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 18 tháng 10 năm 2019. Truy cập 18 tháng 10 năm 2019.
- ^ a ă “Czech Republic - Association Information”. FIFA.com. 15 tháng 7 năm 2015. Truy cập 24 tháng 10 năm 2015.
|
|
|