Đội tuyển bóng đá quốc gia Gibraltar
Bước tới điều hướng
Bước tới tìm kiếm
Gibraltar | |||||
Tên khác | Team 54[1] | ||||
Hiệp hội | Hiệp hội bóng đá Gibraltar | ||||
Liên đoàn châu lục | UEFA (châu Âu) | ||||
Huấn luyện viên | Julio César Ribas | ||||
Đội trưởng | Roy Chipolina | ||||
Thi đấu nhiều nhất | Liam Walker (50) | ||||
Ghi bàn nhiều nhất | Lee Casciaro (3) | ||||
Sân nhà | Sân vận động Victoria | ||||
Mã FIFA | GIB | ||||
Xếp hạng FIFA | 196 ![]() | ||||
Cao nhất | 190 (10.2018) | ||||
Thấp nhất | 206 (4.2017 - 3.2018) | ||||
Hạng Elo | 183 ![]() | ||||
Elo cao nhất | 174 (3.2011) | ||||
Elo thấp nhất | 188 (7.1995) | ||||
| |||||
Trận quốc tế đầu tiên![]() ![]() (Faro, Bồ Đào Nha; 19.11.2013) | |||||
Trận thắng đậm nhất![]() ![]() (Faro, Bồ Đào Nha; 4 tháng 6 năm 2014) ![]() ![]() (Yerevan,Armenia;13 tháng 10 năm 2018) ![]() ![]() (Gibraltar; 16 tháng 10 năm 2018) | |||||
Trận thua đậm nhất![]() ![]() | |||||
Đội tuyển bóng đá quốc gia Gibraltar là đội tuyển cấp quốc gia của Gibraltar do Hiệp hội bóng đá Gibraltar quản lý. Đội bóng này được công nhận là thành viên thứ 211 của FIFA vào tháng 5 năm 2016 và được tham dự Vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 2018. Trước đó, Gibraltar là thành viên đầy đủ của UEFA từ tháng 5 năm 2013 và có quyền tham dự các Giải vô địch bóng đá châu Âu kể từ vòng loại giải đấu 2016.
Thành tích tại các giải đấu[sửa | sửa mã nguồn]
Giải vô địch thế giới[sửa | sửa mã nguồn]
Năm | Thành tích |
---|---|
1930 đến 2014 | Không phải là thành viên của FIFA |
2018 | Không vượt qua vòng loại |
Giải vô địch châu Âu[sửa | sửa mã nguồn]
Năm | Thành tích |
---|---|
1960 đến 2012 | Không phải thành viên của UEFA |
2016 đến 2020 | Không vượt qua vòng loại |
UEFA Nations League[sửa | sửa mã nguồn]
Thành tích tại UEFA Nations League | |||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Mùa giải | Hạng đấu | Bảng | Kết quả | Pos | Pld | W | D | L | GF | GA | |
2018–19 | D | 4 | Vòng bảng | 3rd (49th) | 6 | 2 | 0 | 4 | 5 | 15 | |
2020–21 | D | 2 | 1st (49th) | 4 | 2 | 2 | 0 | 3 | 1 | ||
2022–23 | C | TBA | Chưa xác định | ||||||||
Tổng cộng | Vòng bảng | 2/2 | 10 | 4 | 2 | 4 | 8 | 16 |
Đội hình hiện tại[sửa | sửa mã nguồn]
31 cầu thủ dưới đây được triệu tập cho trận giao hữu gặp Bulgaria và UEFA Nations League 2020–21 gặp San Marino và Liechtenstein vào tháng 11 năm 2020.[4]
Số liệu thống kê tính đến ngày 17 tháng 11 năm 2020 sau trận gặp Liechtenstein.
# | Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bt | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Kyle Goldwin | 24 tháng 4, 1985 | 17 | 0 | ![]() |
TM | Jamie Robba | 26 tháng 10, 1991 | 8 | 0 | ![]() | |
23 | TM | Dayle Coleing | 23 tháng 10, 1996 | 7 | 0 | ![]() |
13 | TM | Bradley Banda | 20 tháng 1, 1998 | 0 | 0 | ![]() |
14 | HV | Roy Chipolina (Đội trưởng) | 20 tháng 1, 1983 | 46 | 2 | ![]() |
4 | HV | Jack Sergeant | 27 tháng 2, 1995 | 34 | 0 | ![]() |
12 | HV | Jayce Olivero | 2 tháng 7, 1998 | 33 | 0 | ![]() |
15 | HV | Erin Barnett | 2 tháng 9, 1996 | 22 | 0 | ![]() |
6 | HV | Scott Wiseman | 9 tháng 10, 1985 | 16 | 0 | ![]() |
5 | HV | Louie Annesley | 3 tháng 5, 2000 | 15 | 0 | ![]() |
16 | HV | Aymen Mouelhi | 14 tháng 9, 1986 | 13 | 0 | ![]() |
2 | HV | Ethan Jolley | 29 tháng 3, 1997 | 8 | 0 | ![]() |
22 | HV | Jay Bosio | 27 tháng 3, 1991 | 0 | 0 | ![]() |
17 | HV | Brad Power | 29 tháng 10, 1992 | 0 | 0 | ![]() |
HV | Antony Moulds | 4 tháng 2, 1988 | 0 | 0 | ![]() | |
10 | TV | Liam Walker | 13 tháng 4, 1988 | 50 | 2 | ![]() |
11 | TV | Kyle Casciaro | 2 tháng 12, 1987 | 26 | 1 | ![]() |
18 | TV | Alain Pons | 16 tháng 9, 1995 | 21 | 0 | ![]() |
8 | TV | Mohamed Badr | 25 tháng 11, 1989 | 9 | 0 | ![]() |
TV | Graeme Torrilla | 3 tháng 9, 1997 | 5 | 1 | ![]() | |
3 | TV | Kian Ronan | 9 tháng 3, 2001 | 4 | 0 | ![]() |
7 | TV | Jaron Vinet | 12 tháng 12, 1997 | 0 | 0 | ![]() |
TĐ | Lee Casciaro | 29 tháng 9, 1981 | 37 | 3 | ![]() | |
19 | TĐ | Tjay De Barr | 13 tháng 3, 2000 | 20 | 2 | ![]() |
20 | TĐ | Adam Priestley | 14 tháng 8, 1990 | 18 | 1 | ![]() |
21 | TĐ | Jamie Coombes | 27 tháng 5, 1996 | 18 | 0 | ![]() |
9 | TĐ | Reece Styche | 3 tháng 5, 1989 | 12 | 1 | ![]() |
Triệu tập gần đây[sửa | sửa mã nguồn]
Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Số trận | Bt | Câu lạc bộ | Lần cuối triệu tập |
---|---|---|---|---|---|---|
HV | Kenneth Chipolina | 8 tháng 4, 1994 | 1 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Jean-Carlos Garcia | 5 tháng 7, 1992 | 26 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Ethan Britto | 30 tháng 11, 2000 | 9 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Jared Buhagiar | 20 tháng 10, 1992 | 0 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Ethan Santos | 22 tháng 12, 1998 | 0 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Joseph Chipolina (Đội phó) | 14 tháng 12, 1987 | 42 | 2 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Anthony Hernandez | 3 tháng 2, 1995 | 24 | 1 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Andrew Hernandez | 10 tháng 1, 1999 | 10 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Jeremy Lopez | 9 tháng 7, 1989 | 8 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Scott Ballantine | 12 tháng 4, 1996 | 0 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Nick Castle | 18 tháng 1, 1994 | 0 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Shaun De Los Santos | 26 tháng 1, 1998 | 0 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Julian Valarino | 23 tháng 6, 2000 | 0 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TĐ | Ayoub El Hmidi | 30 tháng 9, 2000 | 0 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TĐ | Kelvin Morgan | 14 tháng 11, 1997 | 0 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TĐ | Dylan Peacock | 24 tháng 8, 2001 | 0 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
- INJ Rút lui vì chấn thương.
- PRE Đội hình sơ bộ.
- RET Đã chia tay đội tuyển quốc gia.
Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “Team 54”. Gibraltar Football Association. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2014.
- ^ “The FIFA/Coca-Cola World Ranking”. FIFA. 16 tháng 7 năm 2020. Truy cập 16 tháng 7 năm 2020.
- ^ Elo rankings change compared to one year ago. “World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 1 tháng 8 năm 2020. Truy cập 1 tháng 8 năm 2020.
- ^ Fortuna, Julian. “Gibraltar squad for Portugal and Greece games announced”. GibFootballTalk. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2016.
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
- Trang chủ Hiệp hội bóng đá Gibraltar
- Đội tuyển bóng đá quốc gia Gibraltar trên trang chủ của UEFA