Bước tới nội dung

Đội tuyển bóng đá quốc gia Grenada

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Grenada
Huy hiệu áo/huy hiệu Hiệp hội
Biệt danhSpice Boys
Hiệp hộiHiệp hội bóng đá Grenada
Liên đoàn châu lụcCONCACAF (Bắc, Trung Mỹ và Caribe)
Huấn luyện viên trưởngShalrie Joseph
Đội trưởngSaydrel Lewis
Thi đấu nhiều nhấtCassim Langaigne (72)
Ghi bàn nhiều nhấtRicky Charles (37)
Sân nhàSân vận động Thể thao Kirani James
Mã FIFAGRN
Áo màu chính
Áo màu phụ
Hạng FIFA
Hiện tại 168 Giảm 1 (ngày 18 tháng 9 năm 2025)[1]
Cao nhất88 (7.2009)
Thấp nhất176 (12.2007)
Hạng Elo
Hiện tại 171 Tăng 4 (30 tháng 11 năm 2022)[2]
Cao nhất126 (8.2004)
Thấp nhất186 (11.2018)
Trận quốc tế đầu tiên
 Grenada 2 - 1 Guyana 
(Grenada; 13 tháng 10 năm 1934)
Trận thắng đậm nhất
 Grenada 14 - 1 Anguilla 
(St. John's, Antigua và Barbuda; 15 tháng 4 năm 1998)
Trận thua đậm nhất
 Curaçao 10–0 Grenada 
(Willemstad, Curaçao; 10 tháng 9 năm 2018)
Sồ lần tham dự(Lần đầu vào năm -)
Kết quả tốt nhất-
Cúp Vàng CONCACAF
Sồ lần tham dự2 (Lần đầu vào năm 2009)
Kết quả tốt nhấtVòng bảng, 20092011

Đội tuyển bóng đá quốc gia Grenada (tiếng Anh: Grenada national football team) đại diện cho Grenada trong các giải đấu quốc tế và được điều hành bởi Hiệp hội Bóng đá Grenada, thành viên của Liên đoàn Bóng đá Caribe thuộc CONCACAF. Đội có biệt danh là The Spice Boys (Những chàng trai gia vị), xuất phát từ việc đất nước Grenada được mệnh danh là "Đảo Gia Vị" (Island of Spice hoặc Spice Isle).

Grenada chưa bao giờ giành quyền tham dự World Cup, nhưng từng hai lần về nhì tại Cúp Caribe vào các năm 1989 và 2008. Thành tích á quân năm 2008 đã mang đến cho Grenada tấm vé dự một giải đấu quốc tế lớn lần đầu tiên trong lịch sử – Cúp Vàng CONCACAF 2009. Ngoài ra đội cũng đã từng tham dự vào năm 20112021, tuy nhiên đều không vượt qua được vòng bảng.

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Khởi đầu và các giải đấu đầu tiên (1934–1989)

[sửa | sửa mã nguồn]

Grenada thi đấu trận quốc tế đầu tiên vào ngày 13 tháng 10 năm 1934 gặp Guiana thuộc Anh và giành chiến thắng 2–1. Trước khi Thế chiến II nổ ra năm 1939, họ còn gặp lại Guiana thuộc Anh (2 trận), Barbados và Saint Kitts & Nevis, và đều giành chiến thắng.

Năm 1961, Grenada tham dự Giải đấu Quần đảo Windward, thua Saint Vincent & Grenadines 6–3 ở trận mở màn, nhưng thắng hai trận tiếp theo trước Saint Lucia (4–0) và Dominica (8–1) để lên ngôi vô địch. Họ bảo vệ thành công chức vô địch năm sau khi thắng Saint Vincent 2–1 ở chung kết, và tiếp tục thống trị giải đấu bốn năm liên tiếp từ 1967 đến 1970.

Trận đấu chính thức đầu tiên của Grenada diễn ra tại vòng loại Giải vô địch bóng đá CFU 1979 gặp Trinidad & Tobago, thua 3–1 sau hai lượt trận. Tại vòng loại Giải vô địch bóng đá CONCACAF 1981, họ bị loại ngay từ vòng sơ loại bởi Guyana với tổng tỉ số 8–4. Ở vòng loại Giải vô địch bóng đá 1985, Grenada thua cả hai trận và dừng bước. Tuy nhiên, họ đã tiến xa hơn ở giải kế thừa – Cúp Caribe 1989, lọt vào chung kết nhưng để thua Trinidad và Tobago 2–1.

Cúp Caribe và các trận vòng loại (1990–2010)

[sửa | sửa mã nguồn]

Grenada giành quyền tham dự Cúp Caribe 1990 nhưng thất bại 5–0 trước Trinidad và Tobago và hòa Jamaica 0–0, nên không thể vượt qua vòng bảng. Ở vòng loại Cúp Caribe 1994, Grenada bị loại bởi Barbados trong một trận đấu tai tiếng khi Barbados cố tình đá phản lưới để kéo trận đấu vào hiệp phụ nhằm giành lợi thế và đã thành công.

Grenada lọt vào bán kết Cúp Caribe 1997, nhưng thua Saint Kitts & Nevis. Ở vòng loại World Cup 1998, Grenada vượt qua Guyana với tổng tỉ số 8–1 ở vòng sơ loại, nhưng thua Haiti 7–1 sau hai lượt trận. Tại vòng loại World Cup 2002, Grenada thua Barbados với tổng tỉ số sít sao 5–4. Bốn năm sau, ở vòng loại World Cup 2006, họ lại vượt qua Guyana (8–1 sau hai lượt) nhưng thất bại trước Mỹ với tổng tỉ số 6–2. Ở vòng loại World Cup 2010, họ tiếp tục dừng bước, lần này là trước Costa Rica (5–2).

Cúp Vàng CONCACAF

[sửa | sửa mã nguồn]

19 năm sau khi về nhì ở Cúp Caribe 1989, đội một lần nữa lọt vào chung kết ở giải năm 2008, nhưng để thua chủ nhà Jamaica 2–0. Dẫu vậy, kết quả này đã giúp Grenada giành quyền dự Cúp Vàng CONCACAF 2009 lần đầu tiên. Tuy nhiên, họ không ghi được bàn nào, thủng lưới 10 lần và trắng tay sau vòng bảng. Ở Cúp Caribe 2010, Grenada lọt vào bán kết nhưng bị loại bởi Jamaica. Thành tích này vẫn giúp họ có vé dự Cúp Vàng CONCACAF 2011, song đội bóng lại tiếp tục gây thất vọng, thua cả 3 trận vòng bảng và chỉ ghi được duy nhất 1 bàn thắng.

2012–nay

[sửa | sửa mã nguồn]

Kể từ năm 2012 đến nay, Grenada không thể vượt qua vòng loại Cúp Caribe hoặc Cúp Vàng CONCACAF. Ở vòng loại World Cup 2014, họ đứng cuối bảng dù được xếp hạt giống số 1. Tại vòng loại World Cup 2018, Grenada bị loại ở vòng 3 bởi Haiti. Tại vòng loại CONCACAF Nations League 2019–20, Grenada phải nhận thất bại nặng nề nhất trong lịch sử – thua Curaçao 10–0. Dù vậy, họ vẫn giành quyền dự League B, trước khi được thăng hạng lên League A cho ở Nations League 2022–23.

Danh hiệu

[sửa | sửa mã nguồn]
Á quân: 1989; 2008

Thành tích tại các giải đấu

[sửa | sửa mã nguồn]

Giải vô địch bóng đá thế giới

[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng chung kết Vòng loại
Năm Kết quả Hạng ST T H B BT BB ST T H B BT BB
1930 đến 1978 Không phải thành viên FIFA Không phải thành viên FIFA
Tây Ban Nha 1982 Không vượt qua vòng loại 2 0 0 2 4 8
México 1986 Rút lui Rút lui
19901994 Không tham gia Không tham gia
Pháp 1998 Không vượt qua vòng loại 4 2 0 2 9 8
Hàn Quốc Nhật Bản 2002 2 0 1 1 4 5
Đức 2006 4 2 0 2 10 7
Cộng hòa Nam Phi 2010 3 1 1 1 12 5
Brasil 2014 6 1 1 4 7 14
Nga 2018 4 1 0 3 3 7
Qatar 2022 4 1 0 3 2 5
Canada México Hoa Kỳ 2026 4 2 1 1 11 7
Maroc Bồ Đào Nha Tây Ban Nha 2030 Chưa xác định Chưa xác định
Ả Rập Xê Út 2034
Tổng 0/11 - - - - - - 33 10 4 19 62 66

Cúp Vàng CONCACAF

[sửa | sửa mã nguồn]
Cúp Vàng CONCACAF
Năm Kết quả Hạng ST T H B BT BB
El Salvador 1963 đến Haiti 1973 Một phần của  Anh Quốc
México 1977 Không tham gia
Honduras 1981 Không vượt qua vòng loại
1985 Rút lui
1989 Không tham gia
Hoa Kỳ 1991
Hoa KỳMéxico 1993 Không vượt qua vòng loại
Hoa Kỳ 1996
Hoa Kỳ 1998
Hoa Kỳ 2000
Hoa Kỳ 2002
Hoa KỳMéxico 2003
Hoa Kỳ 2005
Hoa Kỳ 2007
Hoa Kỳ 2009 Vòng bảng 12th 3 0 0 3 0 10
Hoa Kỳ 2011 Vòng bảng 11th 3 0 0 3 1 15
Hoa Kỳ 2013 Không vượt qua vòng loại
Canada Hoa Kỳ 2015
Hoa Kỳ 2017
Costa Rica Jamaica Hoa Kỳ 2019
Hoa Kỳ 2021 Vòng bảng 16th 3 0 0 3 1 11
Canada Hoa Kỳ 2023 Không vượt qua vòng loại
Canada Hoa Kỳ 2025
Tổng Vòng bảng 3/28 9 0 0 9 2 36

CONCACAF Nations League

[sửa | sửa mã nguồn]
CONCACAF Nations League
League Chung kết
Mùa giải Hạng đấu Bảng ST T H B BT BB P/R Chung kết Kết quả ST T H B BT BB Đội hình
2019−20 B A 6 4 2 0 8 4 Rise Hoa Kỳ 2020 Không đủ điều kiện
2022–23 A D 4 0 1 3 4 17 Giữ nguyên vị trí Hoa Kỳ 2023 Không vượt qua vòng loại
2023–24 A B 4 0 1 3 2 13 Giảm Hoa Kỳ 2024
2024–25 B B 6 2 1 3 7 6 Giữ nguyên vị trí Hoa Kỳ 2025 Không đủ điều kiện
Tổng 20 6 5 9 21 40 Tổng 0

Giải vô địch bóng đá vùng Caribe

[sửa | sửa mã nguồn]
Caribbean Cup Vòng loại
Năm Kết quả Hạng ST T H B BT BB ST T H B BT BB
Trinidad và Tobago 1978 Không tham gia Không tham gia
Suriname 1979 Không vượt qua vòng loại 2 0 0 2 1 3
Puerto Rico 1981 Không tham gia Không tham gia
Guyane thuộc Pháp 1983
Barbados 1985 Không vượt qua vòng loại 2 0 0 2 1 8
Martinique 1988 Không tham gia Không tham gia
Barbados 1989 Á quân 2nd 3 1 1 1 4 3 4 4 0 0 13 1
Trinidad và Tobago 1990 Vòng bảng 5th 2 0 1 1 0 5 3 1 2 0 4 2
Jamaica 1991 Không tham gia Không tham gia
Trinidad và Tobago 1992 Không vượt qua vòng loại 3 0 2 1 1 2
Jamaica 1993 3 1 0 2 6 7
Trinidad và Tobago 1994 2 1 0 1 4 4
Quần đảo Cayman Jamaica 1995 2 1 0 1 2 4
Trinidad và Tobago 1996 3 1 1 1 3 4
Antigua và Barbuda Saint Kitts và Nevis 1997 Hạng 4 4th 4 1 1 2 6 8 2 1 1 0 6 2
Trinidad và Tobago Jamaica 1998 Không vượt qua vòng loại 3 2 0 1 17 4
Trinidad và Tobago 1999 Vòng bảng 6th 3 1 0 2 3 10 2 1 1 0 3 1
Trinidad và Tobago 2001 Không vượt qua vòng loại 3 1 0 2 6 7
Barbados 2005 5 1 1 3 8 10
Trinidad và Tobago 2007 3 0 1 2 1 3
Jamaica 2008 Á quân 2nd 5 2 1 2 8 11 5 2 1 2 10 9
Martinique 2010 Hạng 4 4th 5 1 2 2 3 4 3 2 0 1 5 4
Antigua và Barbuda 2012 Không vượt qua vòng loại 3 1 1 1 3 4
Jamaica 2014 3 0 2 1 4 5
Martinique 2017 4 2 0 2 11 9
Tổng Á quân 2nd 22 6 6 10 24 41 60 22 13 25 109 93

Đội hình

[sửa | sửa mã nguồn]

Các cầu thủ sau đây đã được triệu tập cho các trận đấu vòng loại FIFA World Cup 2026 – vòng hai khu vực CONCACAF gặp BahamasSaint Kitts & Nevis lần lượt vào các ngày 4 và 10 tháng 6 năm 2025.[3]

Số lần ra sân và bàn thắng được thống kê đến ngày 10 tháng 6 năm 2025, sau trận gặp Saint Kitts & Nevis.

Số VT Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Trận Bàn Câu lạc bộ
1 1TM Jason Belfon 3 tháng 7, 1990 (35 tuổi) 52 0 Grenada Paradise FC International
12 1TM Chad Phillip 9 tháng 8, 2000 (25 tuổi) 7 0 Grenada FC Camerhogne
22 1TM Trishawn Thomas 25 tháng 1, 2003 (22 tuổi) 3 0 Grenada Queens Park Rangers

3 2HV Kimron Marshall 28 tháng 2, 1993 (32 tuổi) 19 1 Grenada Camerhogne
4 2HV Kayden Harrack 5 tháng 11, 2003 (22 tuổi) 18 1 Anh Dagenham & Redbridge
5 2HV Aaron Pierre 17 tháng 2, 1993 (32 tuổi) 25 0 Anh Shrewsbury Town
13 2HV Johnathan Williams 30 tháng 12, 1994 (30 tuổi) 1 1 Grenada FC Camerhogne
14 2HV Roman Charles-Cook 22 tháng 12, 2003 (21 tuổi) 5 0 Anh Dover Athletic
16 2HV Kane Vincent-Young 15 tháng 3, 1996 (29 tuổi) 7 0 Anh Colchester United

2 3TV Parish Muirhead 26 tháng 12, 2000 (24 tuổi) 3 0 Anh Lewes
6 3TV Ethan Telesford 13 tháng 11, 2003 (21 tuổi) 12 0 Grenada FC Camerhogne
8 3TV Brady Charles 5 tháng 11, 2001 (24 tuổi) 4 0 Hoa Kỳ UMFK Bengals
20 3TV Keishon Clarke 27 tháng 7, 2004 (21 tuổi) 5 0 Grenada Paradise FC International
21 3TV Myles Hippolyte 9 tháng 11, 1994 (31 tuổi) 9 4 Anh AFC Wimbledon
23 3TV Zade Douglas 28 tháng 7, 2006 (19 tuổi) 4 0 Grenada Paradise FC International
3TV E-Jay George 23 tháng 2, 2007 (18 tuổi) 1 0 Grenada Queens Park Rangers

7 4 Darius Johnson 15 tháng 3, 2000 (25 tuổi) 14 2 Hoa Kỳ Phoenix Rising
9 4 Joshua Isaac 28 tháng 10, 2000 (25 tuổi) 15 7 Grenada Paradise FC International
10 4 Saydrel Lewis 27 tháng 11, 1997 (27 tuổi) 39 8 Honduras Real Juventud
11 4 Shavon John-Brown 13 tháng 4, 1995 (30 tuổi) 41 4 Hoa Kỳ Spokane Velocity
15 4 Jermaine Francis 15 tháng 3, 2002 (23 tuổi) 15 3 Anh Barnet
17 4 Keishean Francois 17 tháng 8, 2003 (22 tuổi) 2 2 Canada North Surrey
18 4 Regan Charles-Cook 14 tháng 2, 1997 (28 tuổi) 14 3 Bỉ Eupen
19 4 Vijay Valcin 20 tháng 7, 2005 (20 tuổi) 3 0 Grenada St. John's

Triệu tập gần đây

[sửa | sửa mã nguồn]

Các cầu thủ dưới đây được triệu tập trong vòng 12 tháng.

Vt Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Số trận Bt Câu lạc bộ Lần cuối triệu tập


TM Shaquille Charles 4 tháng 5, 1999 (26 tuổi) 0 0 Grenada GBSS Demerara Mutual 2021 CONCACAF Gold Cup preliminary squad
TM Chad Phillip 8 tháng 9, 2000 (25 tuổi) 0 0 Grenada Camerhogne 2021 CONCACAF Gold Cup preliminary squad
TM Jeremy Richardson 3 tháng 3, 1998 (27 tuổi) 1 0 Grenada Paradise 2021 CONCACAF Gold Cup preliminary squad
TM Joe-Max Wildman 1 tháng 10, 2002 (23 tuổi) 0 0 Grenada Hard Rock FC 2021 CONCACAF Gold Cup preliminary squad

HV Dequan Antoine 8 tháng 2, 2004 (21 tuổi) 8 0 Grenada Paradise 2021 CONCACAF Gold Cup preliminary squad
HV Brady Charles 5 tháng 11, 2001 (24 tuổi) 0 0 Grenada Hard Rock FC 2021 CONCACAF Gold Cup preliminary squad
HV Christian James 24 tháng 2, 2001 (24 tuổi) 0 0 Grenada Camerhogne 2021 CONCACAF Gold Cup preliminary squad
HV Carlous Joseph 6 tháng 2, 2002 (23 tuổi) 0 0 Grenada Paradise 2021 CONCACAF Gold Cup preliminary squad
HV Sawan Mark 11 tháng 4, 2002 (23 tuổi) 0 0 Grenada Sunsetters FC 2021 CONCACAF Gold Cup preliminary squad
HV Kimron Marshall 28 tháng 2, 1993 (32 tuổi) 12 0 Grenada FC Camerhogne 2021 CONCACAF Gold Cup preliminary squad
HV Kerron Munro 12 tháng 9, 1995 (30 tuổi) 0 0 Grenada Shamrock FC 2021 CONCACAF Gold Cup preliminary squad
HV Dorrel Pierre 5 tháng 5, 1999 (26 tuổi) 0 0 Grenada Paradise 2021 CONCACAF Gold Cup preliminary squad
HV Jamil Rocastle 7 tháng 11, 2002 (23 tuổi) 0 0 Grenada Hard Rock FC 2021 CONCACAF Gold Cup preliminary squad
HV Ro-Shaun Williams 3 tháng 9, 1998 (27 tuổi) 0 0 Anh Shrewsbury Town 2021 CONCACAF Gold Cup preliminary squad
HV Trevon Williams 11 tháng 12, 1994 (30 tuổi) 0 0 Scotland Queen's Park 2021 CONCACAF Gold Cup preliminary squad

TV Steffon Abraham 29 tháng 12, 1999 (25 tuổi) 8 0 Grenada Paradise 2021 CONCACAF Gold Cup preliminary squad
TV Shandon Baptiste 8 tháng 4, 1998 (27 tuổi) 3 1 Anh Brentford 2021 CONCACAF Gold Cup preliminary squad
TV Leon Braveboy 13 tháng 1, 1999 (26 tuổi) 6 0 Grenada Hard Rock FC 2021 CONCACAF Gold Cup preliminary squad
TV Ashley Charles 15 tháng 9, 1999 (26 tuổi) 0 0 Anh Wealdstone 2021 CONCACAF Gold Cup preliminary squad
TV Jesron Charles 4 tháng 5, 1999 (26 tuổi) 0 0 Grenada GBSS Demerara Mutual 2021 CONCACAF Gold Cup preliminary squad
TV Keishon Clarke 27 tháng 7, 2004 (21 tuổi) 0 0 Grenada Paradise 2021 CONCACAF Gold Cup preliminary squad
TV Ryhim Griffith 12 tháng 5, 2001 (24 tuổi) 0 0 Grenada Camerhogne 2021 CONCACAF Gold Cup preliminary squad
TV Montell Joseph 7 tháng 1, 2001 (24 tuổi) 0 0 Grenada Paradise 2021 CONCACAF Gold Cup preliminary squad
TV Chad Mark 7 tháng 12, 1995 (29 tuổi) 19 1 Grenada Hard Rock FC 2021 CONCACAF Gold Cup preliminary squad
TV Shani Mitchell 25 tháng 11, 2002 (22 tuổi) 0 0 Scotland Queen's Park 2021 CONCACAF Gold Cup preliminary squad
TV Simeon Mitchell 2 tháng 12, 2004 (20 tuổi) 0 0 Grenada Paradise 2021 CONCACAF Gold Cup preliminary squad
TV Ricky Modeste 20 tháng 2, 1988 (37 tuổi) 8 2 Anh Dartford 2021 CONCACAF Gold Cup preliminary squad
TV Deon Phillip 30 tháng 1, 2004 (21 tuổi) 0 0 Scotland Queen's Park 2021 CONCACAF Gold Cup preliminary squad
TV Moron Phillip 7 tháng 2, 1999 (26 tuổi) 0 0 Grenada Hard Rock FC 2021 CONCACAF Gold Cup preliminary squad
TV DeAndre Smith 19 tháng 3, 1992 (33 tuổi) 30 1 Grenada Hard Rock SC 2021 CONCACAF Gold Cup preliminary squad
TV Irvine Smith 17 tháng 7, 1989 (36 tuổi) 40 0 Grenada Paradise 2021 CONCACAF Gold Cup preliminary squad
TV Shermine Williams 5 tháng 11, 2003 (22 tuổi) 0 0 Grenada St. John's Sports FC 2021 CONCACAF Gold Cup preliminary squad

Kasey Baptiste 12 tháng 2, 1999 (26 tuổi) 0 0 Grenada St. David's F.C. 2021 CONCACAF Gold Cup preliminary squad
Kharlton Belmar 1 tháng 12, 1992 (32 tuổi) 4 0 Hoa Kỳ Sacramento Republic 2021 CONCACAF Gold Cup preliminary squad
Antonio German 26 tháng 12, 1991 (33 tuổi) 8 1 Unattached 2021 CONCACAF Gold Cup preliminary squad
Joshua Isaac 28 tháng 10, 2000 (25 tuổi) 0 0 Grenada Paradise 2021 CONCACAF Gold Cup preliminary squad

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ "Bảng xếp hạng FIFA/Coca-Cola thế giới". FIFA. ngày 18 tháng 9 năm 2025. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2025.
  2. ^ Elo rankings change compared to one year ago. "World Football Elo Ratings". eloratings.net. ngày 30 tháng 11 năm 2022. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2022.
  3. ^ "eam Grenada is gearing up for two significant World Cup Qualifier matches set for early June, aiming to build on their recent momentum. The squad will face the Bahamas on June 4, 2025, at the Kirani James Athletics Stadium, followed by a clash with St. Kitts & Nevis on June 10, 2025, at the SKNFA Technical Center". Facebook. Grenada Football Association. ngày 2 tháng 6 năm 2025. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2025.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]