Đội tuyển bóng đá quốc gia Hy Lạp

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Hy Lạp
Huy hiệu áo/huy hiệu Hiệp hội
Biệt danhTàu cướp biển ("Το Πειρατικό")
Hiệp hộiLiên đoàn bóng đá Hy Lạp
(Ελληνική Ποδοσφαιρική Ομοσπονδία - ΕΠΟ)
Liên đoàn châu lụcUEFA (Châu Âu)
Huấn luyện viên trưởngJohn van't Schip
Đội trưởngTasos Bakasetas
Thi đấu nhiều nhấtGiorgos Karagounis (139)
Ghi bàn nhiều nhấtNikos Anastopoulos (29)
Sân nhàSân vận động Agia Sophia
Mã FIFAGRE
Áo màu chính
Áo màu phụ
Áo màu khác
Hạng FIFA
Hiện tại 47 Giữ nguyên (21 tháng 12 năm 2023)[1]
Cao nhất8[2] (4.2008, 10.2011)
Thấp nhất66 (9.1998)
Hạng Elo
Hiện tại 44 Tăng 3 (30 tháng 11 năm 2022)[3]
Cao nhất7 (8.2004)
Thấp nhất78 (5.1963, 11.1963)
Trận quốc tế đầu tiên
 Hy Lạp 1–4 Ý 
(Athens, Hy Lạp; 7 tháng 4 năm 1929)
Trận thắng đậm nhất
 Hy Lạp 8–0 Syria 
(Athens, Hy Lạp; 25 tháng 11 năm 1949)
Trận thua đậm nhất
 Hungary 11–1 Hy Lạp 
(Budapest, Hungary; 25 tháng 3 năm 1938)
Giải thế giới
Sồ lần tham dự3 (Lần đầu vào năm 1994)
Kết quả tốt nhấtVòng 2 (2014)
Giải vô địch bóng đá châu Âu
Sồ lần tham dự4 (Lần đầu vào năm 1980)
Kết quả tốt nhấtVô địch (2004)
Thế vận hội Mùa hè
Sồ lần tham dự3 (Lần đầu vào năm 1920)
Kết quả tốt nhấtVòng 1 (2004)
Cúp Liên đoàn các châu lục
Sồ lần tham dự1 (Lần đầu vào năm 2005)
Kết quả tốt nhấtVòng 1 (2005)
Đội tuyển bóng đá quốc gia Hy Lạp (17 tháng 11 năm 2010)

Đội tuyển bóng đá quốc gia Hy Lạp (tiếng Hy Lạp: Εθνική Ελλάδος, Ethniki Ellados), còn có biệt danh là "Tàu cướp biển" ("Το Πειρατικό"), là đội tuyển của Liên đoàn bóng đá Hy Lạp và đại diện cho Hy Lạp trên bình diện quốc tế.

Trận thi đấu quốc tế đầu tiên của đội tuyển Hy Lạp là trận gặp đội tuyển Ý vào năm 1929. Thành tích lớn nhất của đội cho đến nay là chức vô địch Euro 2004, dù trước khi bước vào giải, Hy Lạp bị đánh giá rất thấp.

Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]

Đội tuyển bóng đá quốc gia Hy Lạp được thành lập vào năm 1929. Trước năm 2004, thành tích của đội tuyển Hy Lạp tại các vòng chung kết bóng đá không có gì nổi bật, họ đều bị loại tại vòng bảng của các kì Euro 1980World Cup 1994.

Tại các kỳ Euro[sửa | sửa mã nguồn]

Euro 2004: Hy Lạp bước vào Euro 2004 với tư cách là đội bóng lót đường và bị đánh giá là yếu nhất bảng A. Các nhà cái đưa ra tỷ lệ vô địch cho Hy Lạp là 1 ăn 80, tỷ lệ cao thứ hai tại Euro 2004, chỉ sau Latvia. Do đó, Hy Lạp tranh tài với tinh thần hết sức thoải mái. Chẳng có nổi một ngôi sao sáng giá, nên muốn đạt được kết quả tốt, Hy Lạp chỉ còn biết trông cậy vào sức mạnh tập thể. Bên cạnh đó, Hy Lạp cũng nhận được sự hậu thuẫn của thần may mắn. Đầu tiên, họ đánh bại Bồ Đào Nha ở trận khai mạc, với tỷ số 2-1, tạo bước chạy đà tuyệt vời. Sau trận thủ hòa 1-1 trước Tây Ban Nha, Hy Lạp kịp ghi được bàn trong thất bại 1-2 trước Nga để đủ điều kiện vào tứ kết. Ở vòng 8 đội, Hy Lạp gặp một tuyển Pháp già nua và yếu ớt nhất trong nhiều năm qua, bàn thắng ở phút 65 của Angelos Charisteas là đủ để giúp họ lọt vào bán kết. Ở bán kết, Hy Lạp gặp Cộng hòa Séc ứng cử viên số một cho chức vô địch khi đó, bàn thắng bạc của Traianos Dellas trong thời gian hiệp phụ đưa Hy Lạp vào chung kết. Tại trận chung kết, Hy Lạp tái ngộ Bồ Đào Nha và cũng giống như vòng bảng họ có chiến thắng với cách biệt tối thiểu 1-0 qua đó lên ngôi vô địch trong sự bất ngờ và thán phục của bóng đá châu Âu khi đó.

Euro 2008: đội tuyển Hy Lạp khởi đầu Euro 2008 với tư cách là nhà đương kim vô địch. Nhìn chung ở kì Euro này, việc Hy Lạp bị loại ngay từ vòng bảng là điều đã được dự đoán trước. Với ba thất bại trước Thụy Điển, Nga và Tây Ban Nha, Hy Lạp rời giải với 0 điểm thành tích kém nhất tại Euro 2008.

Euro 2012: Hy Lạp gặp Ba Lan trong trận khai mạc của giải đấu. Phải chơi thiếu người từ phút 44 nhưng ở phút 51, Hy Lạp có được bàn thắng gỡ hòa. Thậm chí ở phút 71 nếu Giorgos Karagounis thực hiện thành công quả penalty Hy Lạp đã có thể giành chiến thắng trước Ba Lan. Ở lượt trận thứ hai, Hy Lạp thất bại trước Cộng hòa Séc mọi chuyện tưởng như đã khép lại với họ. Tuy nhiên trận thắng mang đúng thương hiệu Hy Lạp 1-0 trước Nga giúp Hy Lạp lần thứ hai lọt vào tứ kết của một kì Euro. Tuy bằng điểm với Nga và thua thiệt về hiệu số bàn thắng thua nhưng nhờ thành tích đối đầu tốt hơn theo luật của UEFA. Ở vòng tứ kết, Hy Lạp gặp ứng cử viên cho chức vô địch là Đức, họ chỉ có được 2 bàn thắng và kết thúc giải đấu với thất bại 2-4 trước cỗ xe tăng Đức.

Tại các kỳ World Cup[sửa | sửa mã nguồn]

World Cup 2010: vì chỉ có được chiến thắng 2-1 trước Nigeria và thua trước Hàn Quốc cùng Argentina nên Hy Lạp chỉ xếp thứ ba và bị loại.

World Cup 2014: là giải đấu khá thành công của Hy Lạp, tuy khởi đầu bằng thất bại 0-3 trước Colombia, nhưng ở lượt đấu thứ hai, Hy Lạp xuất sắc cầm hòa Nhật Bản 0-0 và lượt trận cuối cùng, họ thắng Bờ Biển Ngà với tỉ số 2-1 để lần đầu tiên vượt qua vòng bảng. Ở vòng 1/8 gặp Costa Rica, Sokratis Papastathopoulos là người ghi bàn thắng gỡ hòa 1-1, buộc hai đội phải bước vào loạt đá penalty, ở lượt sút cuối, Theofanis Gekas thực hiện không thành công và chung cuộc Hy Lạp thua Costa Rica 3-5 ở loạt đá penalty này. Sau World Cup 2014, hàng loạt những tên tuổi lớn như Giorgos Karagounis, Dimitris Salpingidis, Theofanis Gekas, Giorgos Samaras đã kết thúc sự nghiệp thi đấu quốc tế của mình.

Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]

Vô địch: 2004

Thành tích quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]

Giải vô địch bóng đá thế giới[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Kết quả St T H [4] B Bt Bb
1930 Không tham dự
1934 Bỏ cuộc khi tham dự vòng loại
1938 Không vượt qua vòng loại
1950 Không tham dự
1954 đến 1990 Không vượt qua vòng loại
Hoa Kỳ 1994 Vòng 1 3 0 0 3 0 10
1998 đến 2006 Không vượt qua vòng loại
Cộng hòa Nam Phi 2010 Vòng 1 3 1 0 2 2 5
Brasil 2014 Vòng 2 4 1 1 2 3 5
2018 Không vượt qua vòng loại
2022
Canada México Hoa Kỳ 2026 đến Ả Rập Xê Út 2034 Chưa xác định
Tổng cộng 3/19 10 2 1 7 5 20

Cúp Liên đoàn các châu lục[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Kết quả St T H [4] B Bt Bb
1992 đến 2003 Không giành quyền tham dự
Đức 2005 Vòng 1 3 0 1 2 0 4
2009 đến 2017 Không giành quyền tham dự
Tổng cộng 1/10 3 0 1 2 0 4

Giải vô địch châu Âu[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Kết quả St T H [4] B Bt Bb
1960 Không vượt qua vòng loại
1964 Bỏ cuộc ở vòng loại
1968 đến 1976 Không vượt qua vòng loại
Ý 1980 Vòng 1 3 0 1 2 1 4
1984 đến 2000 Không vượt qua vòng loại
Bồ Đào Nha 2004 Vô địch 6 4 1 1 7 4
Thụy Sĩ Áo 2008 Vòng 1 3 0 0 3 1 5
Ba Lan Ukraina 2012 Tứ kết 4 1 1 2 6 8
2016 đến 2024 Không vượt qua vòng loại
Cộng hòa Ireland Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland 2028 Chưa xác định
Ý Thổ Nhĩ Kỳ 2032 Chưa xác định
Tổng cộng 4/14
1 lần: Vô địch
16 5 3 8 15 21

UEFA Nations League[sửa | sửa mã nguồn]

Thành tích tại UEFA Nations League
Mùa giải Hạng đấu Bảng Pld W D L GF GA RK
2018–19 C 2 6 3 0 3 4 5 33rd
2020–21 C 3 6 3 3 0 6 1 37th
2022–23 C 2 6 5 0 1 10 2 34th
Tổng cộng 18 11 3 4 20 8 33rd

Thế vận hội[sửa | sửa mã nguồn]

  • (Nội dung thi đấu dành cho cấp đội tuyển quốc gia cho đến kỳ Đại hội năm 1988)
Năm Kết quả Thứ hạng Pld W D L GF GA
1900 đến 1912 Không tham dự
Bỉ 1920 Vòng sơ loại 14th 1 0 0 1 0 9
1924 đến 1948 Không tham dự
Phần Lan 1952 Vòng sơ loại 21st 1 0 0 1 1 2
1956 Không tham dự
1960 đến 1988 Không vượt qua vòng loại
Tổng cộng 2 lần vòng
sơ loại
2/19 2 0 0 2 1 11

Đội hình hiện tại[sửa | sửa mã nguồn]

Đây là đội hình đã hoàn thành vòng loại Euro 2024.
Số trận thi đấu và số bàn thắng cập nhật ngày 26 tháng 3 năm 2024 sau trận gặp Gruzia.

Số VT Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Trận Bàn Câu lạc bộ
1 1TM Odysseas Vlachodimos 26 tháng 4, 1994 (29 tuổi) 41 0 Anh Nottingham Forest
12 1TM Alexandros Paschalakis 28 tháng 7, 1989 (34 tuổi) 5 0 Hy Lạp Olympiacos
13 1TM Georgios Athanasiadis 7 tháng 4, 1993 (31 tuổi) 0 0 Hy Lạp AEK Athens
1TM Sokratis Dioudis 3 tháng 2, 1993 (31 tuổi) 2 0 Ba Lan Zagłębie Lubin

2 2HV George Baldock 9 tháng 3, 1993 (31 tuổi) 12 0 Anh Sheffield United
3 2HV Konstantinos Koulierakis 28 tháng 11, 2003 (20 tuổi) 5 0 Hy Lạp PAOK
4 2HV Konstantinos Mavropanos 11 tháng 12, 1997 (26 tuổi) 26 2 Anh West Ham United
14 2HV Panagiotis Retsos 9 tháng 8, 1998 (25 tuổi) 13 0 Hy Lạp Olympiacos
15 2HV Lazaros Rota 23 tháng 8, 1997 (26 tuổi) 14 0 Hy Lạp AEK Athens
17 2HV Pantelis Chatzidiakos 18 tháng 1, 1997 (27 tuổi) 33 0 Ý Cagliari
21 2HV Kostas Tsimikas 12 tháng 5, 1996 (27 tuổi) 34 0 Anh Liverpool
2HV Georgios Tzavellas 26 tháng 11, 1987 (36 tuổi) 50 3 Hy Lạp Atromitos
2HV Manolis Saliakas 12 tháng 9, 1996 (27 tuổi) 3 0 Đức St. Pauli

5 3TV Andreas Bouchalakis 5 tháng 4, 1993 (31 tuổi) 44 1 Đức Hertha BSC
6 3TV Dimitrios Kourbelis 2 tháng 11, 1993 (30 tuổi) 38 2 Thổ Nhĩ Kỳ Fatih Karagümrük
7 3TV Georgios Masouras 1 tháng 1, 1994 (30 tuổi) 41 9 Hy Lạp Olympiacos
10 3TV Dimitrios Pelkas 26 tháng 10, 1993 (30 tuổi) 36 4 Thổ Nhĩ Kỳ İstanbul Başakşehir
11 3TV Anastasios Bakasetas (Đội trưởng) 28 tháng 6, 1993 (30 tuổi) 65 14 Hy Lạp Panathinaikos
16 3TV Anastasios Chatzigiovanis 31 tháng 5, 1997 (26 tuổi) 13 0 Thổ Nhĩ Kỳ Ankaragücü
18 3TV Giannis Konstantelias 5 tháng 3, 2003 (21 tuổi) 6 1 Hy Lạp PAOK
20 3TV Petros Mantalos 31 tháng 8, 1991 (32 tuổi) 60 6 Hy Lạp AEK Athens
22 3TV Zeca 31 tháng 8, 1988 (35 tuổi) 34 2 Hy Lạp Panathinaikos
23 3TV Manolis Siopis 14 tháng 5, 1994 (29 tuổi) 29 1 Wales Cardiff City

8 4 Fotis Ioannidis 10 tháng 1, 2000 (24 tuổi) 10 2 Hy Lạp Panathinaikos
9 4 Vangelis Pavlidis 21 tháng 11, 1998 (25 tuổi) 36 6 Hà Lan AZ
19 4 Giorgos Giakoumakis 9 tháng 12, 1994 (29 tuổi) 22 4 Hoa Kỳ Atlanta United
4 Christos Tzolis 30 tháng 1, 2002 (22 tuổi) 13 1 Đức Fortuna Düsseldorf

Triệu tập gần đây[sửa | sửa mã nguồn]

Các cầu thủ dưới đây được triệu tập trong vòng 12 tháng.

Vt Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Số trận Bt Câu lạc bộ Lần cuối triệu tập
HV Dimitrios Goutas 4 tháng 4, 1994 (30 tuổi) 3 0 Wales Cardiff City v.  Pháp, 21 November 2023
HV Dimitris Giannoulis 17 tháng 10, 1995 (28 tuổi) 26 0 Anh Norwich City v.  Pháp, 21 November 2023
HV Georgios Vagiannidis 12 tháng 9, 2001 (22 tuổi) 0 0 Hy Lạp Panathinaikos v.  New Zealand, 17 November 2023PRE

TV Konstantinos Galanopoulos 28 tháng 12, 1997 (26 tuổi) 8 1 Hy Lạp AEK Athens v.  Pháp, 21 November 2023
TV Sotiris Alexandropoulos 26 tháng 11, 2001 (22 tuổi) 9 0 Hy Lạp Olympiacos v.  Pháp, 21 November 2023
TV Theocharis Tsingaras 20 tháng 8, 2000 (23 tuổi) 0 0 Hy Lạp PAOK v.  Pháp, 21 November 2023
TV Giannis Papanikolaou 18 tháng 11, 1998 (25 tuổi) 4 0 Ba Lan Raków Częstochowa v.  Gibraltar, 10 September 2023
TV Kostas Fortounis 16 tháng 10, 1992 (31 tuổi) 56 9 Hy Lạp Olympiacos v.  Litva, 27 March 2023RET

Taxiarchis Fountas 4 tháng 9, 1995 (28 tuổi) 18 1 Thổ Nhĩ Kỳ Trabzonspor v.  New Zealand, 17 November 2023
Dimitrios Limnios 27 tháng 5, 1998 (25 tuổi) 24 3 Hy Lạp Panathinaikos v.  Gibraltar, 10 September 2023
Anastasios Douvikas 2 tháng 8, 1999 (24 tuổi) 15 1 Tây Ban Nha Celta Vigo v.  Cộng hòa Ireland, 16 June 2023

Kỷ lục[sửa | sửa mã nguồn]

Khoác áo đội tuyển quốc gia nhiều nhất[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến ngày 24 tháng 3 năm 2024
Cầu thủ in đậm vẫn còn thi đấu cho đội tuyển quốc gia

Giorgos Karagounis là cầu thủ khoác áo đội tuyển Hy Lạp nhiều nhất với 139 trận
# Cầu thủ Năm thi đấu Số trận Bàn thắng Vị trí
1 Giorgos Karagounis 1999–2014 139 10 Tiền vệ
2 Theodoros Zagorakis 1994–2007 120 3 Tiền vệ
3 Kostas Katsouranis 2003–2015 116 10 Tiền vệ
4 Vasilis Torosidis 2007–2019 101 10 Hậu vệ
5 Angelos Basinas 1999–2009 100 7 Tiền vệ
6 Stratos Apostolakis 1986–1998 96 5 Hậu vệ
7 Antonios Nikopolidis 1999–2008 90 0 Thủ môn
Sokratis Papastathopoulos 2008–2019 90 3 Hậu vệ
9 Angelos Charisteas 2001–2011 88 25 Tiền đạo
10 Dimitris Salpingidis 2005–2014 82 13 Tiền đạo

Ghi nhiều bàn thắng nhất[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến ngày 24 tháng 3 năm 2024
Cầu thủ in đậm vẫn còn thi đấu cho đội tuyển quốc gia

Nikos Anastopoulos là cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất cho đội tuyển Hy Lạp với 29 bàn
# Cầu thủ Năm thi đấu Bàn thắng Số trận Vị trí Hiệu suất
1 Nikos Anastopoulos 1977–1988 29 74 Tiền đạo 0.392
2 Angelos Charisteas 2001–2011 25 88 Tiền đạo 0.284
3 Theofanis Gekas 2005–2014 24 78 Tiền đạo 0.308
4 Dimitris Saravakos 1982–1994 22 78 Tiền đạo 0.282
5 Mimis Papaioannou 1963–1980 21 61 Tiền vệ 0.328
6 Nikos Machlas 1993–2002 18 61 Tiền đạo 0.295
7 Demis Nikolaidis 1995–2004 17 54 Tiền đạo 0.315
Konstantinos Mitroglou 2009–2019 17 65 Tiền đạo 0.269
9 Panagiotis Tsalouchidis 1987–1995 16 76 Tiền vệ 0.211
10 Giorgos Sideris 1958–1970 14 28 Tiền đạo 0.500
Anastasios Bakasetas 2016– 14 65 Tiền vệ 0.22

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Bảng xếp hạng FIFA/Coca-Cola thế giới”. FIFA. 21 tháng 12 năm 2023. Truy cập 21 tháng 12 năm 2023.
  2. ^ “Greece Men's Ranking – Details and Ranking History”. FIFA. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2017.
  3. ^ Elo rankings change compared to one year ago. “World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 30 tháng 11 năm 2022. Truy cập 30 tháng 11 năm 2022.
  4. ^ a b c Tính cả các trận hoà ở các trận đấu loại trực tiếp phải giải quyết bằng sút phạt đền luân lưu

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Danh hiệu
Tiền nhiệm:
 Pháp
Vô địch châu Âu
2004
Kế nhiệm:
 Tây Ban Nha