Đội tuyển bóng đá quốc gia Oman
Oman | ||||
Tên khác | الاحمر Al-Ahmar (Màu đỏ) | |||
Hiệp hội | Hiệp hội bóng đá Oman | |||
Liên đoàn châu lục | AFC (châu Á) | |||
Huấn luyện viên | Juan Ramón López Caro | |||
Đội trưởng | Ali Al-Habsi | |||
Thi đấu nhiều nhất | Fawzi Bashir (143)[1] | |||
Ghi bàn nhiều nhất | Hani Al-Dhabit (42) | |||
Sân nhà | Khu liên hợp thể thao Sultan Qaboos | |||
Mã FIFA | OMA | |||
Xếp hạng FIFA | 82 ![]() | |||
Cao nhất | 50 (8.2004) | |||
Thấp nhất | 129 (10.2016) | |||
Hạng Elo | 82 ![]() | |||
Elo cao nhất | 49 (12.4.2005) | |||
Elo thấp nhất | 174 (3.1984) | |||
| ||||
Trận quốc tế đầu tiên![]() ![]() (Ai Cập; 12 tháng 9 năm 1965) | ||||
Trận thắng đậm nhất![]() ![]() (Muscat, Oman; 30 tháng 4 năm 2001) | ||||
Trận thua đậm nhất![]() ![]() (Iraq; 1 tháng 4 năm 1966) | ||||
Cúp bóng đá châu Á | ||||
Số lần tham dự | 4 (lần đầu vào năm 2004) | |||
Kết quả tốt nhất | Vòng 2, 2019 |
Đội tuyển bóng đá quốc gia Oman (tiếng Ả Rập: منتخب عُمان لكرة القدم) là đội tuyển cấp quốc gia của Oman do Hiệp hội bóng đá Oman quản lý.
Trận quốc tế đầu tiên của đội tuyển Oman là trận gặp đội tuyển Sudan vào năm 1965. Đội đã từng vào 4 kì Cúp bóng đá châu Á là 2004, 2007, 2015 và 2019, trong đó thành tích tốt nhất là lọt vào vòng 16 đội của giải năm 2019. Đội đã từng vô địch Cúp bóng đá vùng Vịnh một lần vào năm 2009, khi họ là chủ nhà. Oman cũng đã từng giành ngôi Á quân Cúp bóng đá vùng Vịnh 2007 ở Các Tiểu Vương quốc Ả Rập Thống nhất, khi họ thua đội chủ nhà trong trận chung kết với tỉ số 0-1. Còn ở cấp độ khu vực, thành tích tốt nhất của đội cho đến nay là vị trí thứ ba của giải vô địch bóng đá Tây Á 2012.
Ở các cấp đội trẻ, Oman giành được khá nhiều kì tích, chẳng hạn như đội U-17 khi đã liên tiếp giành ngôi á quân và vô địch Giải vô địch bóng đá U17 châu Á.
Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]
- Hạng ba: 2012.
Thành tích quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]
Giải vô địch bóng đá thế giới[sửa | sửa mã nguồn]
Năm | Thành tích |
---|---|
1930 đến 1982 | Không tham dự |
1986 | Bỏ cuộc |
1990 đến 2018 | Không vượt qua vòng loại |
Tổng cộng | 0/7 |
Cúp bóng đá châu Á[sửa | sửa mã nguồn]
Năm | Thành tích | GP | W | D* | L | GS | GA |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1956 đến 1980 | Không tham dự | ||||||
1984 | Không vượt qua vòng loại | ||||||
1988 | Bỏ cuộc | ||||||
1992 đến 2000 | Không vượt qua vòng loại | ||||||
![]() |
Vòng 1 | 3 | 1 | 1 | 1 | 4 | 3 |
![]() ![]() ![]() ![]() |
Vòng 1 | 3 | 0 | 2 | 1 | 1 | 3 |
2011 | Không vượt qua vòng loại | ||||||
![]() |
Vòng 1 | 3 | 1 | 0 | 2 | 1 | 5 |
![]() |
Vòng 2 | 4 | 1 | 0 | 3 | 4 | 6 |
![]() |
Chưa xác định | ||||||
Tổng cộng | 4/18 | 13 | 3 | 3 | 7 | 10 | 17 |
Giải vô địch bóng đá Tây Á[sửa | sửa mã nguồn]
Cúp bóng đá vùng Vịnh[sửa | sửa mã nguồn]
Năm | Thành tích | GP | W | D* | L | GS | GA | Hiệu số |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1970 đến 1972 | Không tham dự | |||||||
![]() |
Hạng 6 | 2 | 0 | 0 | 2 | 0 | 9 | –9 |
![]() |
Hạng 7 | 6 | 0 | 1 | 5 | 3 | 21 | –18 |
![]() |
Hạng 7 | 6 | 0 | 0 | 6 | 1 | 21 | −20 |
![]() |
Hạng 6 | 5 | 0 | 0 | 5 | 2 | 15 | −13 |
![]() |
Hạng 7 | 6 | 0 | 2 | 4 | 3 | 9 | −6 |
![]() |
Hạng 7 | 6 | 0 | 1 | 5 | 4 | 11 | –7 |
![]() |
Hạng 7 | 6 | 1 | 1 | 4 | 3 | 9 | −6 |
![]() |
Hạng 4 | 4 | 0 | 3 | 1 | 4 | 6 | −2 |
![]() |
Hạng 6 | 5 | 0 | 0 | 5 | 1 | 10 | –9 |
![]() |
Hạng 6 | 5 | 0 | 2 | 3 | 4 | 9 | –5 |
![]() |
Hạng 6 | 5 | 0 | 2 | 3 | 2 | 7 | –5 |
![]() |
Hạng 4 | 5 | 1 | 1 | 3 | 6 | 12 | −6 |
![]() |
Hạng 5 | 5 | 1 | 1 | 3 | 5 | 7 | −2 |
![]() |
Hạng 4 | 6 | 2 | 2 | 2 | 6 | 4 | +2 |
![]() |
Á quân | 5 | 3 | 1 | 1 | 10 | 7 | +3 |
![]() |
Á quân | 5 | 4 | 0 | 1 | 7 | 4 | +3 |
![]() |
Vô địch | 5 | 3 | 2 | 0 | 7 | 0 | +7 |
![]() |
Vòng bảng | 3 | 0 | 3 | 0 | 1 | 1 | 0 |
![]() |
Vòng bảng | 3 | 0 | 1 | 2 | 1 | 4 | −3 |
![]() |
Hạng 4 | 5 | 1 | 2 | 2 | 7 | 5 | +2 |
![]() |
Vô địch | 5 | 3 | 1 | 1 | 4 | 1 | +3 |
![]() |
Vòng bảng | 3 | 1 | 1 | 1 | 3 | 4 | –1 |
![]() |
Chưa xác định | |||||||
Tổng cộng | 22/24 2 lần vô địch |
104 | 19 | 27 | 58 | 81 | 172 | –91 |
Á vận hội[sửa | sửa mã nguồn]
- (Nội dung thi đấu dành cho cấp đội tuyển quốc gia cho đến kỳ Đại hội năm 1998)
Năm | Thành tích | GP | W | D* | L | GS | GA | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1951 đến 1978 | Không tham dự | |||||||
1982 | Bỏ cuộc | |||||||
1986 đến 1990 | Không tham dự | |||||||
![]() |
Hạng 11 | 3 | 1 | 1 | 1 | 4 | 4 | |
![]() |
Hạng 11 | 5 | 2 | 1 | 2 | 14 | 13 | |
Tổng cộng | 2/13 | 8 | 3 | 2 | 3 | 18 | 17 |
Cầu thủ[sửa | sửa mã nguồn]
Đội hình hiện tại[sửa | sửa mã nguồn]
- 26 cầu thủ dưới đây được triệu tập tham dự: Asian Cup 2019
- Ngày thi đấu: 20 tháng 1 năm 2019
- Đối thủ:
Iran
- Số liệu thống kê tính đến ngày 20 tháng 1 năm 2019 sau trận gặp
Iran.
# | Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bt | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Ammar Al-Rushaidi | 14 tháng 2, 1998 | 1 | 0 | ![]() |
18 | TM | Faiz Al-Rushaidi | 19 tháng 7, 1988 | 39 | 0 | ![]() |
22 | TM | Ahmed Al-Rawahi | 5 tháng 5, 1994 | 3 | 0 | ![]() |
2 | HV | Mohammed Al-Musalami | 27 tháng 4, 1990 | 83 | 2 | ![]() |
3 | HV | Mohammed Al-Rawahi | 26 tháng 4, 1993 | 13 | 0 | ![]() |
5 | HV | Mohammed Al-Balushi | 27 tháng 8, 1989 | 63 | 1 | ![]() |
11 | HV | Saad Al-Mukhaini | 6 tháng 9, 1987 | 107 | 1 | ![]() |
13 | HV | Khalid Al-Buraiki | 3 tháng 7, 1993 | 10 | 0 | ![]() |
17 | HV | Ali Al-Busaidi | 21 tháng 1, 1991 | 56 | 1 | ![]() |
31 | TV | Mahmood Al-Mushaifri | 14 tháng 1, 1993 | 21 | 0 | ![]() |
4 | TV | Ali Al-Jabri | 29 tháng 1, 1990 | 51 | 0 | ![]() |
6 | TV | Raed Ibrahim Saleh | 9 tháng 6, 1992 | 87 | 5 | ![]() |
8 | TV | Yaseen Al-Sheyadi | 5 tháng 2, 1994 | 21 | 0 | ![]() |
12 | TV | Ahmed Mubarak Al-Mahaijri | 23 tháng 2, 1985 | 166 | 21 | ![]() |
10 | TV | Mohsin Al-Khaldi | 1 tháng 1, 1992 | 46 | 6 | ![]() |
15 | TV | Jameel Al-Yahmadi | 9 tháng 10, 1994 | 28 | 2 | ![]() |
20 | TV | Salah Al-Yahyai | 4 tháng 1, 1994 | 12 | 3 | ![]() |
21 | TV | Moataz Saleh | 28 tháng 5, 1996 | 6 | 1 | ![]() |
23 | TV | Harib Al-Saadi | 1 tháng 2, 1990 | 29 | 0 | ![]() |
7 | TĐ | Khalid Al-Hajri | 10 tháng 3, 1994 | 23 | 11 | ![]() |
9 | TĐ | Mohammed Al-Ghassani | 1 tháng 4, 1985 | 23 | 3 | ![]() |
16 | TĐ | Muhsen Al-Ghassani | 27 tháng 3, 1997 | 14 | 2 | ![]() |
34 | TĐ | Mohamed Khasib | 24 tháng 3, 1994 | 12 | 0 | ![]() |
Triệu tập gần đây[sửa | sửa mã nguồn]
Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Số trận | Bt | Câu lạc bộ | Lần cuối triệu tập |
---|---|---|---|---|---|---|
TM | Ali Al-Habsi (Đội trưởng) | 30 tháng 12, 1981 | 118 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TM | Mazin Al-Kasbi | 27 tháng 4, 1993 | 14 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Mohammed Al-Musalami | 27 tháng 4, 1990 | 51 | 2 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Mohammed Al-Rawahi | 26 tháng 4, 1993 | 2 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Saad Al-Mukhaini | 6 tháng 9, 1987 | 79 | 1 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Mohammed Al-Balushi | 27 tháng 8, 1989 | 54 | 1 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Jaber Al-Owaisi | 4 tháng 11, 1989 | 29 | 3 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Ali Salim Al-Nahar | 21 tháng 8, 1992 | 25 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Azan Al-Balushi | 5 tháng 5, 1990 | 4 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Basim Al-Rajaibi | 13 tháng 4, 1992 | 5 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Ahmed Mubarak Al-Mahaijri | 23 tháng 2, 1985 | 133 | 15 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Hussain Al-Hadhri | 21 tháng 5, 1990 | 45 | 4 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Ali Al-Jabri | 29 tháng 1, 1990 | 38 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Salah Al-Yahyai | 4 tháng 1, 1994 | 1 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Ayman Darwish Al-Dhahi | 10 tháng 2, 1991 | 1 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Jameel Al-Yahmadi | 4 tháng 1, 1994 | 1 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Mohammed Al-Siyabi | 21 tháng 12, 1988 | 25 | 3 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Juma Al-Jamai | 21 tháng 12, 1988 | 0 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TĐ | Qasim Said | 20 tháng 4, 1989 | 73 | 11 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Mohsin Al-Ghassani | 1 tháng 2, 1990 | 0 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TĐ | Amad Al-Hosni | 18 tháng 7, 1984 | 120 | 37 | ![]() |
v. ![]() |
TĐ | Mohammed Al-Ghassani | 1 tháng 4, 1985 | 17 | 2 | ![]() |
v. ![]() |
TĐ | Said Al-Ruzaiqi | 12 tháng 12, 1986 | 9 | 3 | ![]() |
v. ![]() |
RET: Đã chia tay đội tuyển quốc gia.
Huấn luyện viên[sửa | sửa mã nguồn]
Huấn luyện viên | Từ năm | Đến năm |
---|---|---|
![]() |
1974 | 1976 |
![]() |
1979 | 1979 |
![]() |
1980 | 1982 |
![]() |
1982 | 1982 |
![]() |
1984 | 1984 |
![]() |
1986 | 1986 |
![]() |
1986 | 1988 |
![]() |
1988 | 1989 |
![]() |
1990 | 1992 |
![]() |
1992 | 1994 |
![]() |
1995 | 1996 |
![]() |
1996 | 1996 |
![]() |
1996 | 1997 |
![]() |
1998 | 1999 |
![]() |
2000 | 2001 |
![]() |
2001 | 2001 |
![]() |
2001 | 2001 |
![]() |
2002 | 2002 |
![]() |
2003 | 2005 |
![]() |
2005 | 2006 |
![]() |
2006 | 2007 |
![]() |
2007 | 2008 |
![]() |
2008 | 2008 |
![]() |
2008 | 2010 |
![]() |
2011 |
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ FIFA Century Club. FIFA.com
- ^ “The FIFA/Coca-Cola World Ranking”. FIFA. 16 tháng 7 năm 2020. Truy cập 16 tháng 7 năm 2020.
- ^ Elo rankings change compared to one year ago. “World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 1 tháng 8 năm 2020. Truy cập 1 tháng 8 năm 2020.