Đội tuyển bóng đá quốc gia Seychelles
Huy hiệu áo/huy hiệu Hiệp hội | |||
Biệt danh | Cướp biển | ||
---|---|---|---|
Hiệp hội | Liên đoàn bóng đá Seychelles | ||
Liên đoàn châu lục | CAF (châu Phi) | ||
Huấn luyện viên trưởng | Ralph Jean-Louis | ||
Thi đấu nhiều nhất | Gervais Waye-Hive (36) | ||
Ghi bàn nhiều nhất | Philip Zialor (14) | ||
Sân nhà | Sân vận động Cédric Pokaut | ||
Mã FIFA | SEY | ||
| |||
Hạng FIFA | |||
Hiện tại | 199 ![]() | ||
Cao nhất | 129 (10.2006) | ||
Thấp nhất | 202 (2.2020) | ||
Hạng Elo | |||
Hiện tại | 200 ![]() | ||
Cao nhất | 168 (7.2008) | ||
Thấp nhất | 199 (1.2020) | ||
Trận quốc tế đầu tiên | |||
![]() ![]() (Réunion; 13 tháng 2 năm 1974) | |||
Trận thắng đậm nhất | |||
![]() ![]() (Réunion; 27 tháng 8 năm 1979) | |||
Trận thua đậm nhất | |||
![]() ![]() (Antananarivo, Madagascar; 30 tháng 8]] năm 1990) | |||
Sồ lần tham dự | (Lần đầu vào năm -) | ||
Kết quả tốt nhất | - | ||
Sồ lần tham dự | (Lần đầu vào năm -) | ||
Kết quả tốt nhất | - |
Đội tuyển bóng đá quốc gia Seychelles là đội tuyển cấp quốc gia của Seychelles do Liên đoàn bóng đá Seychelles quản lý.
Thành tích tại giải vô địch thế giới[sửa | sửa mã nguồn]
Cúp bóng đá châu Phi[sửa | sửa mã nguồn]
- 1957 đến 1988 - Không tham dự
- 1990 - Không vượt qua vòng loại
- 1992 - Bỏ cuộc
- 1994 - Không tham dự
- 1996 - Bỏ cuộc
- 1998 - Không vượt qua vòng loại
- 2000 đến 2002 - Không tham dự
- 2004 đến 2010 - Không vượt qua vòng loại
- 2012 - Không tham dự
- 2013 - Không vượt qua vòng loại
- 2015 - Bỏ cuộc vì dịch bệnh virus Ebola
- 2017 đến 2023 - Không vượt qua vòng loại
Đội hình[sửa | sửa mã nguồn]
Đây là đội hình sau khi hoàn thành vòng loại cúp bóng đá châu Phi 2023.
Từng được triệu tập[sửa | sửa mã nguồn]
Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Số trận | Bt | Câu lạc bộ | Lần cuối triệu tập |
---|---|---|---|---|---|---|
TM | Ian Ah-Kong | 2 tháng 11, 1995 | 15 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Gervais Waye-Hive | 11 tháng 6, 1988 | 45 | 6 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Sam Hallock | 10 tháng 10, 2001 | 3 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Danny Madeleine | 17 tháng 11, 1996 | 1 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Rundolf Elizabeth | 29 tháng 10, 1995 | 8 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TĐ | Elijah Tamboo | 22 tháng 10, 1993 | 17 | 2 | ![]() |
v. ![]() |
INJ Withdrew due to injury |
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “Bảng xếp hạng FIFA/Coca-Cola thế giới”. FIFA. 22 tháng 12 năm 2022. Truy cập 22 tháng 12 năm 2022.
- ^ Elo rankings change compared to one year ago. “World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 30 tháng 11 năm 2022. Truy cập 30 tháng 11 năm 2022.
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
- Đội tuyển bóng đá quốc gia Seychelles Lưu trữ 2018-07-25 tại Wayback Machine trên trang chủ của FIFA