Đội tuyển bóng đá quốc gia Tuvalu
![]() | |||
Hiệp hội | Hiệp hội bóng đá Tuvalu | ||
---|---|---|---|
Liên đoàn châu lục | OFC (châu Đại Dương) | ||
Huấn luyện viên trưởng | Lopati Taupili | ||
Thi đấu nhiều nhất | Mau Penisula (14) | ||
Ghi bàn nhiều nhất | Alopua Petoa (11) | ||
Sân nhà | Tuvalu Sports Ground | ||
Mã FIFA | TUV | ||
| |||
Hạng FIFA | |||
Hiện tại | NR (20 tháng 7 năm 2023)[1] | ||
Hạng Elo | |||
Hiện tại | 213 ![]() | ||
Cao nhất | 178 (8.1979) | ||
Thấp nhất | 215 (7.2019) | ||
Trận quốc tế đầu tiên | |||
![]() ![]() (Suva, Fiji; 29 tháng 8 năm 1979) | |||
Trận thắng đậm nhất | |||
![]() ![]() (Nouméa, Nouvelle-Calédonie; 27 tháng 8 năm 2011) | |||
Trận thua đậm nhất | |||
![]() ![]() (Suva, Fiji; 29 tháng 8 năm 1979) |
Đội tuyển bóng đá quốc gia Tuvalu là đội tuyển cấp quốc gia của Tuvalu do Hiệp hội bóng đá Tuvalu quản lý.
Đại hội Thể thao Nam Thái Bình Dương[sửa | sửa mã nguồn]
- 1963 - Không tham dự
- 1966 - Không tham dự
- 1969 - Không tham dự
- 1971 - Không tham dự
- 1975 - Không tham dự
- 1979 - Tứ kết
- 1983 - Không tham dự
- 1987 - Không tham dự
- 1991 - Không tham dự
- 1995 - Không tham dự
- 2003 - Vòng 1
- 2007 - Vòng 1
- 2011 - Vòng 1
Đội hình hiện tại[sửa | sửa mã nguồn]
Dưới đây là danh sách cầu thủ được triệu tập tham dự Đại hội thể thao Thái Bình Dương 2017 từ ngày 2 đến ngày 15 tháng 12.
Các số liệu được cập nhật tính đến ngày 15 tháng 12 năm 2017, sau trận gặp Tonga.
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ | ||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Katepu Sieni | 11 tháng 5 năm 1988 | 8 | 0 | ![]() | ||
51 | TM | Itaia Ioane | 1 tháng 7 năm 1995 | 1 | 0 | |||
2 | HV | Kalamelu Seloto | 24 tháng 2 năm 1992 | 4 | 0 | ![]() | ||
3 | HV | Paolo Taitai | 2 tháng 9 năm 1996 | 5 | 0 | |||
4 | HV | Meauke Tuilagi | 5 tháng 9 năm 1997 | 4 | 0 | ![]() | ||
5 | HV | Taulau Iotonu | 14 tháng 10 năm 1993 | 1 | 0 | |||
6 | HV | James Lepaio | 6 tháng 9 năm 1992 | 9 | 1 | ![]() | ||
17 | HV | Laupama Elu | 18 tháng 3 năm 1997 | 3 | 0 | |||
23 | HV | Silimai Siaosi | 14 tháng 10 năm 1994 | 2 | 0 | ![]() | ||
24 | HV | Leiatu Uoli | 6 tháng 1 năm 1992 | 2 | 0 | ![]() | ||
8 | TV | Jelly Selau | 23 tháng 7 năm 1983 | 10 | 0 | ![]() | ||
10 | TV | Matti Uaelasi | 14 tháng 8 năm 1992 | 4 | 1 | ![]() | ||
12 | TV | Toua Tueni | 15 tháng 11 năm 1997 | 1 | 0 | |||
13 | TV | Afelee Valoa | 5 tháng 7 năm 1990 | 5 | 0 | ![]() | ||
14 | TV | Akelei Lima'alofa | 13 tháng 11 năm 1989 | 6 | 0 | ![]() | ||
19 | TV | Paulo Lotonu | 20 tháng 3 năm 1996 | 5 | 1 | ![]() | ||
25 | TV | Folomanu Kulene | 4 tháng 9 năm 1997 | 2 | 0 | ![]() | ||
26 | TV | Tafea Ioka | 31 tháng 5 năm 1997 | 1 | 0 | |||
7 | TĐ | Taufaiva Ionatana | 5 tháng 2 năm 1993 | 5 | 1 | ![]() | ||
9 | TĐ | Alopua Petoa | 24 tháng 1 năm 1990 | 10 | 8 | ![]() | ||
11 | TĐ | Sueni Founuku | 15 tháng 6 năm 1994 | 1 | 0 | ![]() | ||
15 | TĐ | Sosene Vailine | 7 tháng 3 năm 1993 | 3 | 0 | ![]() | ||
16 | TĐ | Teoliga Fakailoga | 12 tháng 9 năm 1997 | 1 | 0 | ![]() |
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “Bảng xếp hạng FIFA/Coca-Cola thế giới”. FIFA. 20 tháng 7 năm 2023. Truy cập 20 tháng 7 năm 2023.
- ^ Elo rankings change compared to one year ago. “World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 30 tháng 11 năm 2022. Truy cập 30 tháng 11 năm 2022.
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
- Đội tuyển bóng đá quốc gia Tuvalu[liên kết hỏng] trên trang chủ của FIFA