Đội tuyển bóng đá quốc gia Tuvalu
Giao diện
Hiệp hội | Hiệp hội bóng đá Tuvalu | ||
---|---|---|---|
Liên đoàn châu lục | OFC (châu Đại Dương) | ||
Huấn luyện viên trưởng | Lopati Taupili | ||
Thi đấu nhiều nhất | Mau Penisula (14) | ||
Ghi bàn nhiều nhất | Alopua Petoa (11) | ||
Sân nhà | Tuvalu Sports Ground | ||
Mã FIFA | TUV | ||
| |||
Hạng FIFA | |||
Hiện tại | NR (ngày 4 tháng 4 năm 2024)[1] | ||
Hạng Elo | |||
Hiện tại | 213 1 (30 tháng 11 năm 2022)[2] | ||
Cao nhất | 178 (8.1979) | ||
Thấp nhất | 215 (7.2019) | ||
Trận quốc tế đầu tiên | |||
Tahiti 18–0 Tuvalu (Suva, Fiji; 29 tháng 8 năm 1979) | |||
Trận thắng đậm nhất | |||
Tuvalu 4–0 Samoa thuộc Mỹ (Nouméa, Nouvelle-Calédonie; 27 tháng 8 năm 2011) | |||
Trận thua đậm nhất | |||
Tahiti 18–0 Tuvalu (Suva, Fiji; 29 tháng 8 năm 1979) | |||
Đội tuyển bóng đá quốc gia Tuvalu là đội tuyển cấp quốc gia của Tuvalu do Hiệp hội bóng đá Tuvalu quản lý.
Đại hội Thể thao Nam Thái Bình Dương
[sửa | sửa mã nguồn]- 1963 - Không tham dự
- 1966 - Không tham dự
- 1969 - Không tham dự
- 1971 - Không tham dự
- 1975 - Không tham dự
- 1979 - Tứ kết
- 1983 - Không tham dự
- 1987 - Không tham dự
- 1991 - Không tham dự
- 1995 - Không tham dự
- 2003 - Vòng 1
- 2007 - Vòng 1
- 2011 - Vòng 1
Đội hình hiện tại
[sửa | sửa mã nguồn]Dưới đây là danh sách cầu thủ được triệu tập tham dự Đại hội thể thao Thái Bình Dương 2017 từ ngày 2 đến ngày 15 tháng 12.
Các số liệu được cập nhật tính đến ngày 15 tháng 12 năm 2017, sau trận gặp Tonga.
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ | ||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Katepu Sieni | 11 tháng 5, 1988 | 8 | 0 | Tofaga | ||
51 | TM | Itaia Ioane | 1 tháng 7, 1995 | 1 | 0 | |||
2 | HV | Kalamelu Seloto | 24 tháng 2, 1992 | 4 | 0 | Nauti | ||
3 | HV | Paolo Taitai | 2 tháng 9, 1996 | 5 | 0 | |||
4 | HV | Meauke Tuilagi | 5 tháng 9, 1997 | 4 | 0 | Niutao | ||
5 | HV | Taulau Iotonu | 14 tháng 10, 1993 | 1 | 0 | |||
6 | HV | James Lepaio | 6 tháng 9, 1992 | 9 | 1 | Tofaga | ||
17 | HV | Laupama Elu | 18 tháng 3, 1997 | 3 | 0 | |||
23 | HV | Silimai Siaosi | 14 tháng 10, 1994 | 2 | 0 | Nauti | ||
24 | HV | Leiatu Uoli | 6 tháng 1, 1992 | 2 | 0 | Manu Laeva | ||
8 | TV | Jelly Selau | 23 tháng 7, 1983 | 10 | 0 | Manu Laeva | ||
10 | TV | Matti Uaelasi | 14 tháng 8, 1992 | 4 | 1 | Lakena United | ||
12 | TV | Toua Tueni | 15 tháng 11, 1997 | 1 | 0 | |||
13 | TV | Afelee Valoa | 5 tháng 7, 1990 | 5 | 0 | Nauti | ||
14 | TV | Akelei Lima'alofa | 13 tháng 11, 1989 | 6 | 0 | Manu Laeva | ||
19 | TV | Paulo Lotonu | 20 tháng 3, 1996 | 5 | 1 | Nauti | ||
25 | TV | Folomanu Kulene | 4 tháng 9, 1997 | 2 | 0 | Tofaga | ||
26 | TV | Tafea Ioka | 31 tháng 5, 1997 | 1 | 0 | |||
7 | TĐ | Taufaiva Ionatana | 5 tháng 2, 1993 | 5 | 1 | Nauti | ||
9 | TĐ | Alopua Petoa | 24 tháng 1, 1990 | 10 | 8 | Tofaga | ||
11 | TĐ | Sueni Founuku | 15 tháng 6, 1994 | 1 | 0 | Tofaga | ||
15 | TĐ | Sosene Vailine | 7 tháng 3, 1993 | 3 | 0 | Nauti | ||
16 | TĐ | Teoliga Fakailoga | 12 tháng 9, 1997 | 1 | 0 | Niutao |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Bảng xếp hạng FIFA/Coca-Cola thế giới”. FIFA. ngày 4 tháng 4 năm 2024. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2024.
- ^ Elo rankings change compared to one year ago. “World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 30 tháng 11 năm 2022. Truy cập 30 tháng 11 năm 2022.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Đội tuyển bóng đá quốc gia Tuvalu[liên kết hỏng] trên trang chủ của FIFA