Bước tới nội dung

Đội tuyển bóng đá trong nhà quốc gia Brazil

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Brazil
Biệt danhSeleção
Hiệp hộiLiên đoàn bóng đá Brazil (CBF)[1]
Liên đoàn châu lụcCONMEBOL (Nam Mỹ)
Huấn luyện viênMarquinhos Xavier
Trợ lý HLVManoel Tobias
Đội trưởngRodrigo
Ghi nhiều bàn nhấtFalcão (401)
Sân nhàMaracanãzinho
Mã FIFABRA
Xếp hạng FIFA1 (tháng 7, 2022)[2]
Sân nhà
Sân khách
Trận quốc tế đầu tiên
 Brasil 1–2 Ý 
(Budapest, Hungary; 18 November 1986)
Chiến thắng đậm nhất
 Brasil 76–0 Đông Timor 
(Ma Cao; 13 October 2006)
(World Record international score)
Thất bại đậm nhất
 Brasil 1–6 Hà Lan 
(Genk, Bỉ; 23 May 1988)
World Cup
Số lần dự3 (FIFUSA) and 9 (FIFA) (Lần đầu vào năm 1989)
Thành tích tốt nhấtGold Vô địch (1989, 1992, 1996, 2008, 2012)
Copa América de Futsal
Số lần dự23 (Lần đầu vào năm 1965)
Thành tích tốt nhấtBản mẫu:Sa1 Vô địch 19 lần
World Cup
Số lần dự11 (Lần đầu vào năm 1982)
Thành tích tốt nhấtGold Vô địch (1982, 1985)
Confederations Cup
Số lần dự2 (Lần đầu vào năm 2013)
Thành tích tốt nhất Vô địch (2013)
Grand Prix de Futsal
Số lần dự11 (All) (Lần đầu vào năm 2005)
Thành tích tốt nhất1 Vô địch (2005, 2006, 2007, 2008, 2009, 2011, 2013, 2014, 2015, 2018)

Đội tuyển futsal quốc gia Brazil đại diện cho Brazil trong các trận futsal quốc tế, do Liên đoàn bóng đá Brazil (CBF) điều hành. Đội bóng được coi là mạnh nhất thế giới giành được kỷ lục 3 chức vô địch liên tiếp tại FIFA Futsal World Cup. Brazil cũng giữ kỷ lục 12 chức vô địch Giải vô địch futsal Nam Mỹ và 5 lần vô địch Taça América de Futsal.

Cầu thủ

[sửa | sửa mã nguồn]

Đội hình hiện tại

[sửa | sửa mã nguồn]
Số VT Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Trận Bàn Câu lạc bộ
1TM Guitta 11 tháng 6, 1987 (37 tuổi) Bồ Đào Nha Sporting CP
1TM Diego Roncaglio 15 tháng 7, 1988 (36 tuổi) Bồ Đào Nha Benfica

2HV Leo Santana 27 tháng 3, 1988 (36 tuổi) Tây Ban Nha ElPozo Murcia
2HV João Victor 12 tháng 7, 2000 (24 tuổi) Tây Ban Nha Palma FS
2HV Marlon Araújo 28 tháng 12, 1987 (36 tuổi) Tây Ban Nha Palma FS

3TV Caio Ruiz 18 tháng 7, 1997 (27 tuổi) Bồ Đào Nha Sporting CP
3TV Marcênio 5 tháng 10, 1987 (37 tuổi) Tây Ban Nha Barcelona
3TV Arthur Guilherme 16 tháng 5, 1994 (30 tuổi) Bồ Đào Nha Benfica
3TV Diego Nunes 31 tháng 10, 1994 (29 tuổi) Tây Ban Nha Palma FS

4 Rafa Santos 25 tháng 9, 1990 (34 tuổi) Tây Ban Nha Palma FS
4 Vinícius Rocha 30 tháng 3, 1995 (29 tuổi) Bồ Đào Nha Benfica
4 Guilhermão 18 tháng 9, 2000 (24 tuổi) Tây Ban Nha Inter FS

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Castro, Luiz Felipe (4 tháng 8, 2021). “Seleção de futsal passa a jogar com escudo da CBF e camisa personalizada” (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Veja. Truy cập 2 tháng 9, 2021. Além disso, foram revelados os novo uniformes da equipe, que pela primeira vez usará na competição o escudo da Confederação Brasileira de Futebol (CBF), que assumiu a gestão da modalidade, enquanto a Confederação Brasileira de Futsal (CBFS) ficará responsável pela organização de campeonatos, como a Liga Futsal.
  2. ^ Futsal World Ranking