Đội tuyển bóng đá trong nhà quốc gia Thổ Nhĩ Kỳ

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Thổ Nhĩ Kỳ
Biệt danhAy-Yıldızlılar ("Crescent-Stars")
Hiệp hộiLiên đoàn bóng đá Thổ Nhĩ Kỳ
Liên đoàn châu lụcUEFA (Châu Âu)
Huấn luyện viênMurat Kaya[1]
Thi đấu nhiều nhấtHüseyin Yıldız (14)
Sân nhàAbdi İpekçi Arena & Sinan Erdem Dome
Mã FIFATUR
Xếp hạng FIFA77 (tháng 2 năm 2022)[2]
Sân nhà
Sân khách
Trận quốc tế đầu tiên
România Romania 7–3 Thổ Nhĩ Kỳ Thổ Nhĩ Kỳ
(Bucharest, Romania; 13 December 2006)[3]
Chiến thắng đậm nhất
Thổ Nhĩ Kỳ Turkey 6–3 Albania Albania
(Phần Lan; 18 January 2007)[4]
Thất bại đậm nhất
Brasil Brazil 14–2 Turkey Thổ Nhĩ Kỳ
(Debrecen, Hungary; 15 November 2007)
World Cup
Số lần dự0
UEFA Futsal Championship
Số lần dự1 (Lần đầu vào năm 2012)
Thành tích tốt nhất1st round (2012)

Đội tuyển bóng đá trong nhà quốc gia Thổ Nhĩ Kỳ đại diện Thổ Nhĩ Kỳ tại các giải đấu bóng đá trong nhà (futsal) quốc tế,do Hiệp hội bóng đá Thỏ Nhĩ Kỳ điều hành.

Các cầu thủ đầu tiên khi thành lập: Ümit Davala, Hüseyin Yıldız, Gökhan Karagöz, Murat Düzgün, İlhami Kodalcı, Yasin Erdal, Kemal Eryiğit, Kemal Gezer ,Okan Soykan ,Abdullah İçel Ecaussine ,Cemil Hacıkerimoğlu, Eser Erdağlı

Giải đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Giải vô địch thế giới[sửa | sửa mã nguồn]

FIFA Futsal World Cup
Year Round Match W D L GF GA
 Hà Lan 1989 Không tham dự
 Hồng Kông 1992
Tây Ban Nha 1996
 Guatemala 2000
Đài Bắc Trung Hoa 2004
 Brasil 2008
 Thái Lan 2012
 Colombia 2016
 Litva 2020
2024
Total 0/10 0 0 0 0 0 0

Đội hình[sửa | sửa mã nguồn]

Cập nhật ngày 10 tháng 2 năm 2022.[5][6]

  • Erkan Çınar (Kuştepe Spor)
  • Emre Deniz (Erdemli Limon Spor)
  • Emir Kağan Kadalı (Bursa Zafer Spor)
  • Adem Ağaoğlu (Of Spor)
  • Görkem Yiğit Bayram (Gençlerbirliği)
  • Muhammed Fatih Ardıç (Adanaspor A.Ş)
  • Mehmet Yiğit (Bilecik Spor)
  • Koraycan Akbaş (Galatasaray A.Ş.)
  • Muhammed Yusuf Aygün (Kuştepe Spor)
  • Yusuf Yüzgeç (Adana Demirspor)
  • Kamilcan Akparlak (Elbistan Spor)
  • Orhan Erden (Gazi Üniversitesi SK)
  • Talha Can Vardar (Kayaşehir Spor)
  • Emirhan Adak (Modafen FK)
  • Mustafa Gürkan Varlık (Büyükşehir Belediye Erzurum Spor)
  • Melih Kaan Özkul (Beytepe Mete Spor)
  • Samet Ekrem Düzlüoğlu (Demirlibahçe SK)
  • Tolga Çakır (FC Uzwil)
  • Bilal Budak (Ankara Keçiörengücü)
  • Furkan Eliaçık (Ankaraspor)
  • Kaan Korkmaz (Trabzonspor A.Ş)
  • Güney Yılmaz (Büyükşehir Belediye Erzurum Spor)
  • Adem Küçükkartal (Orebro Futsal)

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Futsal A Milli Takımı'nın hazırlık kampı kadrosu açıklandı” (bằng tiếng Thổ Nhĩ Kỳ). Turkish Football Federation. 28 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2022.
  2. ^ Futsal World Ranking
  3. ^ Tozar, Türker (25 tháng 1 năm 2007). “Kaner hails 'historic' Turkey” (bằng tiếng Anh). UEFA. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 2 năm 2022. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2022.
  4. ^ Turkey's first futsal match win
  5. ^ TFF
  6. ^ “Futsal A Milli Takımı'nın hazırlık kampı kadrosu açıklandı” (bằng tiếng Thổ Nhĩ Kỳ).

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]