Đội tuyển bóng chuyền nam quốc gia Iran
Giao diện
| Hiệp hội | IRIVF | ||
|---|---|---|---|
| Liên đoàn | AVC | ||
| Huấn luyện viên | Roberto Piazza | ||
| Hạng FIVB | 8 164 | ||
| Đồng phục | |||
| |||
| Thế vận hội Mùa hè | |||
| Sồ lần tham dự | 2 (Lần đầu vào năm 2016) | ||
| Kết quả tốt nhất | Vị trí thứ 5 (2016) | ||
| Giải vô địch thế giới | |||
| Sồ lần tham dự | 8 (Lần đầu vào năm 1970) | ||
| Kết quả tốt nhất | Vị trí thứ 6 (2014) | ||
| Giải Vô địch châu Á | |||
| Sồ lần tham dự | 20 (Lần đầu vào năm 1979) | ||
| Kết quả tốt nhất | |||
| iranvolleyball.com | |||
| Thành tích huy chương | ||
|---|---|---|
| Giải Vô địch châu Á | ||
| Tehran 2011 | ||
| Dubai 2013 | ||
| Manila 2009 | ||
| Tehran 2015 | ||
| Tianjin 2003 | ||
| Đại hội Thể thao châu Á | ||
| Incheon 2014 | Đội | |
| Tokyo 1958 | Đội | |
| Busan 2002 | Đội | |
| Guangzhou 2010 | Đội | |
| Bangkok 1966 | Đội | |
| Cúp bóng chuyền châu Á | ||
| Nakhon Ratchasima 2008 | ||
| Urmia 2010 | ||
| Nakhon Pathom 2016 | ||
| Vinh Yen 2012 | ||
Đội tuyển bóng chuyền nam quốc gia Iran là đội bóng đại diện cho Iran tại các cuộc thi tranh giải và trận đấu giao hữu bóng chuyền nam ở phạm vi quốc tế. Đội bóng chuyền Iran là một trong những đội bóng chuyền mạnh nhất thế giới.
Đội hình
[sửa | sửa mã nguồn]Đội hình hiện tại
[sửa | sửa mã nguồn]
Dưới đây là danh sách các thành viên đội tuyển nam quốc gia Iran tham dự giải World League 2017.[1]
- Huấn luyện viên chính:
Igor Kolaković - Trợ lý huấn luyện:
Peiman Akbari,
Dragan Kobiljski - Huấn luyện viên thể chất:
Daniel Mišić
| Stt. | Tên | Ngày sinh | Chiều cao | Cân nặng | Nhảy đập | Nhảy chắn | Câu lạc bộ năm 2016 |
|---|---|---|---|---|---|---|---|
| 1 | Farhad Salafzoon | 6 tháng 12 năm 1992 | 2,00 m (6 ft 7 in) | 81 kg (179 lb) | 320 cm (130 in) | 313 cm (123 in) | |
| 2 | Milad Ebadipour | 17 tháng 10 năm 1993 | 1,96 m (6 ft 5 in) | 78 kg (172 lb) | 350 cm (140 in) | 310 cm (120 in) | |
| 3 | Saman Faezi | 23 tháng 8 năm 1991 | 2,04 m (6 ft 8 in) | 87 kg (192 lb) | 343 cm (135 in) | 335 cm (132 in) | |
| 4 | Saeid Marouf (C) | 20 tháng 10 năm 1985 | 1,89 m (6 ft 2 in) | 81 kg (179 lb) | 331 cm (130 in) | 311 cm (122 in) | |
| 5 | Farhad Ghaemi | 28 tháng 8 năm 1989 | 1,97 m (6 ft 6 in) | 73 kg (161 lb) | 355 cm (140 in) | 335 cm (132 in) | |
| 6 | Mohammad Mousavi | 22 tháng 8 năm 1987 | 2,03 m (6 ft 8 in) | 86 kg (190 lb) | 362 cm (143 in) | 344 cm (135 in) | |
| 8 | Mostafa Heydari | 14 tháng 12 năm 1985 | 1,75 m (5 ft 9 in) | 68 kg (150 lb) | 263 cm (104 in) | 259 cm (102 in) | |
| 9 | Adel Gholami | 9 tháng 2 năm 1986 | 1,95 m (6 ft 5 in) | 88 kg (194 lb) | 341 cm (134 in) | 330 cm (130 in) | |
| 10 | Amir Ghafour | 6 tháng 6 năm 1991 | 2,02 m (6 ft 8 in) | 90 kg (200 lb) | 354 cm (139 in) | 334 cm (131 in) | |
| 11 | Farhad Nazari Afshar | 22 tháng 5 năm 1984 | 1,95 m (6 ft 5 in) | 93 kg (205 lb) | 320 cm (130 in) | 308 cm (121 in) | |
| 12 | Mojtaba Mirzajanpour | 7 tháng 10 năm 1991 | 2,05 m (6 ft 9 in) | 88 kg (194 lb) | 355 cm (140 in) | 348 cm (137 in) | |
| 13 | Javad Hosseinabadi | 31 tháng 12 năm 1993 | 1,95 m (6 ft 5 in) | 87 kg (192 lb) | 330 cm (130 in) | 310 cm (120 in) | |
| 14 | Mohammadjavad Manavinezhad | 27 tháng 11 năm 1995 | 2,00 m (6 ft 7 in) | 84 kg (185 lb) | 340 cm (130 in) | 320 cm (130 in) | |
| 16 | Ali Shafiei | 21 tháng 9 năm 1991 | 1,90 m (6 ft 3 in) | 80 kg (180 lb) | 348 cm (137 in) | 345 cm (136 in) | |
| 17 | Reza Ghara | 31 tháng 7 năm 1991 | 2,00 m (6 ft 7 in) | 87 kg (192 lb) | 351 cm (138 in) | 331 cm (130 in) | |
| 18 | Mohammad Taher Vadi | 10 tháng 10 năm 1989 | 1,94 m (6 ft 4 in) | 72 kg (159 lb) | 329 cm (130 in) | 315 cm (124 in) | |
| 19 | Mehdi Marandi | 12 tháng 5 năm 1986 | 1,72 m (5 ft 8 in) | 69 kg (152 lb) | 295 cm (116 in) | 280 cm (110 in) | |
| 20 | Masoud Gholami | 4 tháng 2 năm 1990 | 2,04 m (6 ft 8 in) | 93 kg (205 lb) | 349 cm (137 in) | 331 cm (130 in) | |
| 21 | Salim Cheperli | 19 tháng 12 năm 1996 | 2,01 m (6 ft 7 in) | 80 kg (180 lb) | 340 cm (130 in) | 330 cm (130 in) |
Sân vận động
[sửa | sửa mã nguồn]
Các sân luyện tập và thi đấu chính của đội tuyển là: Nhà thi đấu Azadi và Azadi Volleyball Hall.
Nhà cung cấp và tài trợ
[sửa | sửa mã nguồn]Bảng dưới đây liệt kê các nhà cung cấp trang thiết bị cho đội tuyển quốc gia Iran.
| Thời gian | Nhà cung cấp |
|---|---|
| 2001–2008 | Asics Mikasa Ideal |
| 2008– | Merooj |
Nhà tài trợ
[sửa | sửa mã nguồn]Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ "Iran's roster". FIVB. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2016.
- (bằng tiếng Ba Tư) Asian Volleyball Championship Lưu trữ ngày 31 tháng 12 năm 2007 tại Wayback Machine
- (bằng tiếng Ba Tư) Volleyball at the Asian Games Lưu trữ ngày 1 tháng 1 năm 2008 tại Wayback Machine
- (bằng tiếng Ba Tư) Iran Volleyball History Lưu trữ ngày 15 tháng 10 năm 2007 tại Wayback Machine