Diethyl thủy ngân

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ Đietyl thủy ngân)
Đietyl thủy ngân
Cấu trúc của đietyl thủy ngân
Danh pháp IUPACDiethylmercury
(Đietyl thủy ngân)
Nhận dạng
Số CAS627-44-1
PubChem12318
Số EINECS211-000-7
MeSHC007378
Ảnh Jmol-3Dảnh
SMILES
InChI
UNII323TG9BTE8
Thuộc tính
Công thức phân tửHg(C2H5)2
Khối lượng mol258,7134 g/mol
Bề ngoàiChất lỏng không màu
Mùivị hơi ngọt
Khối lượng riêng2,446 g/cm³
Điểm nóng chảy −45 °C (228 K; −49 °F)
Điểm sôi 156–157 °C (429–430 K; 313–315 °F)
Độ hòa tan trong nướcKhông tan
Cấu trúc
Các nguy hiểm
Nguy hiểm chínhđộ độc cao
Điểm bắt lửaN/A
Ký hiệu GHSGHS06: ToxicGHS08: Health hazardThe environment pictogram in the Globally Harmonized System of Classification and Labelling of Chemicals (GHS)
Báo hiệu GHSNguy hiểm
Chỉ dẫn nguy hiểm GHSH300, H310, H330, H373, H410
Chỉ dẫn phòng ngừa GHSP260, P262, P264, P270, P271, P273, P280, P284, P301+P310, P302+P350, P304+P340, P310, P314, P320, P321, P322, P330, P361, P363, P391, P403+P233, P405, P501
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).
KhôngN kiểm chứng (cái gì ☑YKhôngN ?)

Đietyl thủy ngân là một hợp chất hữu cơcông thức hóa học (C2H5)2Hg. Nó là một chất lỏng dễ cháy, không màu và là một trong những chất độc thần kinh mạnh nhất từng biết. Hợp chất thủy ngân cơ kim này được mô tả như là có một chút mùi ngọt, mặc dù hít đủ chất này để nhận ra vị ngọt sẽ gặp nguy hiểm.[1] Hóa chất này có thể vượt qua hàng rào máu não, gây tổn thương não vĩnh viễn.

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2018.