Ҕ
Giao diện
Ge với móc giữa (Ҕ ҕ, chữ nghiêng: Ҕ ҕ) là một chữ cái trong bảng chữ cái Kirin, được sử dụng trong tiếng Yukaghir và tiếng Yakut. Nó đại diện cho âm /ɣ/. Trong Unicode, nó được gọi là "Ge với móc giữa". Chữ cái này được Andreas Johan Sjögren thiết kế vào năm 1844 cho tiếng Ossetia, lấy ý tưởng từ chữ Kirin Г và chữ Gothic 𐌷 (hagl).[1]
Ҕ là chữ cái thứ năm trong bảng chữ cái tiếng Yakut, nằm ở giữa Г và Д. Trước đây nó từng là chữ cái thứ bảy trong bảng chữ cái tiếng Abkhaz, nằm ở giữa Гә và Ҕь; về sau nó đã được thay thế bằng Ӷ.
Ҕ cũng từng được sử dụng trong tiếng Chuvash, nó là chữ cái thứ 47 trong bảng chữ cái của Ivan Yakovlev.
Mã máy tính
[sửa | sửa mã nguồn]Kí tự | Ҕ | ҕ | ||
---|---|---|---|---|
Tên Unicode | CYRILLIC CAPITAL LETTER GHE WITH MIDDLE HOOK |
CYRILLIC SMALL LETTER GHE WITH MIDDLE HOOK | ||
Mã hóa ký tự | decimal | hex | decimal | hex |
Unicode | 1172 | U+0494 | 1173 | U+0495 |
UTF-8 | 210 148 | D2 94 | 210 149 | D2 95 |
Tham chiếu ký tự số | Ҕ | Ҕ | ҕ | ҕ |
Các chữ cái liên quan và các ký tự tương tự khác
[sửa | sửa mã nguồn]- Г г : Chữ Kirin Ge
- Ғ ғ : Chữ Kirin Ghayn
- Ӷ ӷ : Chữ Kirin Ge với nét gạch đuôi
- Ҕ̀ ҕ̀ : Chữ Kirin Ge với móc giữa và dấu huyền
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ (bằng tiếng Nga) Шёгрен А. М. Осетинская грамматика с кратким словарем осетинско-российским и российско-осетинским. — СПб., 1844. — С. 9.