Bước tới nội dung

Һ

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Shha
Sử dụng
Hệ chữ viếtChữ Kirin
Phát âm/h/, /ħ/, /ʰ/, /ɣ/
Lịch sử
Phát triển
H h
  • Һ
Bài viết này chứa các mẫu tự phiên âm trong Bảng phiên âm quốc tế (IPA). Để đọc được IPA, xem Trợ giúp:IPA. Để hiểu rõ sự khác biệt giữa các ký hiệu [ ], / / và ⟨ ⟩, xem IPA § Dấu ngoặc và dấu phân cách phiên âm.

Ha hay He (Shha trong Unicode) (Һ һ, chữ nghiêng: Һ һ) là một chữ cái trong bảng chữ cái Kirin.[1] Hình dạng của nó có nguồn gốc từ dạng chữ thường của chữ Latin H (H h) hoặc chữ Kirin Che (Ч ч) bị lật ngược.

Trước đây, trong hầu hết các ngôn ngữ sử dụng chữ cái này, nó được gọi là "Ha". Sau này cái tên "Shha" xuất hiện khi nó được mã hóa trong Unicode, vì "Ha" đã được sử dụng bởi chữ Kirin Kha (Х х)

Shha thường đại diện cho âm /h/, giống như cách phát âm của ⟨h⟩ trong "hat". Nó được sử dụng trong bảng chữ cái của các ngôn ngữ sau:

Ngôn ngữ Phát âm
Azerbaijan /h/,/ħ/
Bashkir /h/
Buryat /h/
Dolgan /h/
Kalmyk /ɣ/
Kazakh /h/
Kildin Sami /◌ʰ/
Kurd /h/
Tatar /h/
Yakut /h/

Mã máy tính

[sửa | sửa mã nguồn]
Kí tự Һ һ
Tên Unicode CYRILLIC CAPITAL LETTER SHHA CYRILLIC SMALL LETTER SHHA
Mã hóa ký tự decimal hex decimal hex
Unicode 1210 U+04BA 1211 U+04BB
UTF-8 210 186 D2 BA 210 187 D2 BB
Tham chiếu ký tự số Һ Һ һ һ


Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ "Cyrillic: Range: 0400–04FF" (PDF). The Unicode Standard, Version 6.0. 2010. tr. 42. Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2011.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]