Ổi dứa

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Acca sellowiana
Acca sellowiana
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
Bộ (ordo)Myrtales
Họ (familia)Myrtaceae
Chi (genus)Acca
Loài (species)A. sellowiana
Danh pháp hai phần
Acca sellowiana
(O.Berg) Burret, 1941
Danh pháp đồng nghĩa[1]

Feijoa sellowiana (O.Berg) O.Berg

Orthostemon sellowianus O.Berg
Ổi dứa bổ ngang

Acca sellowiana còn gọi là ổi dứa[2] là một loài thực vật có hoa trong Họ Đào kim nương. Tuy gọi là "ổi" nhưng ổi dứa không cùng loài với Psidium guajava. Ổi dứa được (O.Berg) Burret mô tả khoa học đầu tiên năm 1941.[3]

Ổi dứa nguyên thủy là cây mọc dại ở Nam Mỹ, trong khu vực giáp giới của bốn nước Brasil, Argentina, ParaguayUruguay với khí hậu ôn đới, cần một thời gian khá lạnh mới đậu trái.[4]

Tập tính[sửa | sửa mã nguồn]

Cây mọc dạng bụi, chiều cao đạt 5 mét, lá xanh quanh năm. Dạng lá hình trứng, dài 7 cm. Mặt dưới lá có lông tơ nên sắc lá có màu lục xỉn, ngả màu lam. Ở Bắc Bán cầu cây nở hoa vào tháng Năm. Hoa có bề ngang không quá 5 phân, cánh hoa mọng nước, màu trắng hoặc phớt hồng. Nhụy hoa màu điều. Hoa ăn được, thường dùng trong món xà lách.[5]

Nếu hoa đậu thì khoảng 4 đến 6 tháng sau trái bắt đầu chín. Trái hình trứng, thoạt tiên màu xám xanh, sau ngả màu nâu hung. Khi chín trái mau rụng xuống đất nên dễ bị bầm dập.[5] Vị trái tương tự như ổi pha với mùi dứa.

Hình ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Acca sellowiana (O. Berg) Burret”. Germplasm Resources Information Network. United States Department of Agriculture. ngày 13 tháng 10 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2013.
  2. ^ "Cây ổi dứa"
  3. ^ The Plant List (2010). Acca sellowiana. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2013.
  4. ^ "Feijoa fruit facts". Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2019.
  5. ^ a b "Pineapple guava"

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]