Bước tới nội dung

Ủy ban Ngân hàng, Gia cư và Các vấn đề Đô thị Thượng viện Hoa Kỳ

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Ủy ban Ngân hàng, Gia cư và Các vấn đề Đô thị Thượng viện
Ủy ban Thường trực
Đang hoạt động

Thượng viện Hoa Kỳ
Quốc hội khóa 117
Lịch sử
Thành lập1913
Tên trước đâyỦy ban Ngân hàng và Tiền tệ
Lãnh đạo
Chủ tịchSherrod Brown (D)
Từ 3 tháng 2, 2021
Thành viên
Xếp hạng
Pat Toomey (R)
Từ 3 tháng 2, 2021
Cấu trúc
Ghế24 thành viên
Đảng pháiĐa số (12)
Thiểu số (12)
Thẩm quyền
Lĩnh vực chính sáchNgân hàng, Bảo hiểm Kiểm soát tiền tệ, Bảo hiểm tiền tệ, Chính sách tiền tệ, Hỗ trợ tài chính, Tiền tệ, Tiền đúc, Gia cư, Phát triển đô thị, Phương tiện công cộng
Tiểu ban
Trụ sở
534 Tòa nhà Văn phòng Thượng viện Dirksen
Washington, D.C.
Trang web
www.banking.senate.gov

Ủy ban Ngân hàng, Gia cư và Các vấn đề Đô thị Thượng viện Hoa Kỳ (tiếng Anh: United States Senate Committee on Banking, Housing, and Urban Affairs) có thẩm quyền đối với các vấn đề liên quan đến ngân hàng, tiền tệ, kiểm soát giá cả, bảo hiểm tiền tệ, xúc tiến – kiểm soát xuất khẩu, chính sách tiền tệ liên bang, hỗ trợ tài chính cho thương mại và công nghiệp, phát hành tiền giấy, tiền tệ và tiền đúc, gia cư công và tư, phát triển đô thị, giao thông công cộng và các hợp đồng khác của chính phủ.[1][2][3]

Chủ tịch hiện tại của Ủy ban là Sherrod Brown (DOH), và Thành viên Xếp hạng là Pat Toomey (RPA).

Thành viên của ủy ban trong Quốc hội khóa 117

[sửa | sửa mã nguồn]
Đa số Thiểu số

Chủ tịch Ủy ban

[sửa | sửa mã nguồn]

Ủy ban Ngân hàng và Tiền tệ, 1913–1970

[sửa | sửa mã nguồn]
Chủ tịch Đảng Tiểu bang Nhiệm kỳ
Robert L. Owen Dân chủ Oklahoma 1913–1919
George P. McLean Cộng hòa Connecticut 1919–1927
Peter Norbeck Cộng hòa Nam Dakota 1927–1933
Duncan U. Fletcher Dân chủ Florida 1933–1936
Robert F. Wagner Dân chủ New York 1937–1947
Charles W. Tobey Cộng hòa New Hampshire 1947–1949
Burnet R. Maybank Dân chủ South Carolina 1949–1953
Homer Capehart Cộng hòa Indiana 1953–1955
J. William Fulbright Dân chủ Arkansas 1955–1959
A. Willis Robertson Dân chủ Virginia 1959–1966
John J. Sparkman Dân chủ Alabama 1967–1970

Ủy ban Ngân hàng, Gia cư và Đô thị, 1970 – nay

[sửa | sửa mã nguồn]
Chủ tịch Đảng Tiểu bang Nhiệm kỳ
John J. Sparkman Dân chủ Alabama 1970–1975
William Proxmire Dân chủ Wisconsin 1975–1981
Jake Garn Cộng hòa Utah 1981–1987
William Proxmire Dân chủ Wisconsin 1987–1989
Donald Riegle Dân chủ Michigan 1989–1995
Alfonse M. D'Amato Cộng hòa Newyork 1995–1999
Phil Gramm Cộng hòa Texas 1999–2001
Paul Sarbanes Dân chủ Maryland 2001[note 1]
Phil Gramm Cộng hòa Texas 2001
Paul Sarbanes Dân chủ Maryland 2001–2003[note 2]
Richard Shelby Cộng hòa Alabama 2003–2007
Chris Dodd Dân chủ Connecticut 2007–2011
Tim Johnson Dân chủ Nam Dakota 2011–2015
Richard Shelby Cộng hòa Alabama 2015–2017
Mike Crapo Cộng hòa Idaho 2017–2021
Sherrod Brown Dân chủ Ohio 2021–nay

Ghi chú:

  1. ^ Vào đầu Quốc hội khóa 107, tháng 1 năm 2001, Thượng viện bị chia đều. Với việc Tổng thống Bill Clinton và Phó Tổng thống Al Gore của đảng Dân chủ vẫn còn phục vụ cho đến ngày 20 tháng 1, Phó Tổng thống Gore có quyền bỏ phiếu phá vỡ thế hoà và do đó đảng Dân chủ kiểm soát Thượng viện trong 17 ngày, từ ngày 3 tháng 1 đến ngày 20 tháng 1. Vào ngày 3 tháng 1, Thượng viện đã thông qua S. Res. 7 chỉ định các thượng nghị sĩ Đảng Dân chủ làm chủ tịch ủy ban phục vụ trong thời kỳ này và các chủ tịch đảng Cộng hòa sẽ phục vụ có hiệu lực vào trưa ngày 20 tháng 1 năm 2001.
  2. ^ Vào ngày 6 tháng 6 năm 2001, Đảng Dân chủ nắm quyền kiểm soát Thượng viện sau khi Thượng nghị sĩ James Jeffords (VT) chuyển từ Đảng Cộng hòa sang Độc lập và tuyên bố rằng ông sẽ họp kín với Đảng Dân chủ.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “User Clip: Senate Banking Hearing 2/26/19 | C-SPAN.org”. www.c-span.org.
  2. ^ “User Clip: FED Powell - before Senate Banking... committee 2/26/2019 | C-SPAN.org”. www.c-span.org.
  3. ^ “Rules Of The Senate | U.S. Senate Committee on Rules & Administration”. www.rules.senate.gov.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]