1362 Griqua
Giao diện
Khám phá[1] | |
---|---|
Khám phá bởi | Cyril V. Jackson |
Nơi khám phá | Đài thiên văn Observatory |
Ngày phát hiện | 31 tháng 7 năm 1935 |
Tên định danh | |
Tên định danh | 1362 |
Đặt tên theo | Griqua people |
1935 QG1 | |
Outer main belt [2] | |
Đặc trưng quỹ đạo[3] | |
Kỷ nguyên 30 tháng 11 năm 2008 | |
Cận điểm quỹ đạo | 2.0272 AU |
Viễn điểm quỹ đạo | 4.4123 AU |
3.21974 AU | |
Độ lệch tâm | 0.370392 |
2110.23 ngày (5.78 năm) | |
155.343° | |
Độ nghiêng quỹ đạo | 24.208° |
121.395° | |
262.022° | |
Đặc trưng vật lý | |
Kích thước | 29,90 kilômét (18,58 mi) ± 1,5 kilômét (0,93 mi) Mean diameter[4] |
Suất phản chiếu | 0.0667 ± 0.007 [4] |
11.18 [5] | |
1362 Griqua (1935 QG1) là một tiểu hành tinh nằm phía ngoài của vành đai chính được phát hiện ngày 31 tháng 7 năm 1935 bởi Cyril V. Jackson ở Đài thiên văn Observatory.[1] It is one of very few asteroids located in the 2: 1 mean motion resonance with Sao Mộc.[6]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b “Discovery Circumstances: Numbered Minor Planets (1)-(5000)”. IAU: Minor Planet Center. Truy cập 7 tháng 12 năm 2008.
- ^ “1362 Griqua (1935 QG1)”. JPL Small-Body Database. Jet Propulsion Laboratory. Truy cập 31 tháng 12 năm 2008.
- ^ “(1362) Griqua”. AstDyS. University of Pisa. Truy cập 11 tháng 12 năm 2008.
- ^ a b Tedesco (2004). “Supplemental IRAS Minor Planet Survey (SIMPS)”. IRAS-A-FPA-3-RDR-IMPS-V6.0. Planetary Data System. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 1 năm 2010. Truy cập 7 tháng 1 năm 2009.
- ^ Tholen (2007). “Asteroid Absolute Magnitudes”. EAR-A-5-DDR-ASTERMAG-V11.0. Planetary Data System. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 6 năm 2008. Truy cập 30 tháng 12 năm 2008.
- ^ Roig; Nesvorny, D.; Ferraz-Mello, S. (2002). “Asteroids in the 2: 1 resonance with Jupiter: dynamics và size distribution”. Monthly Notices of the Royal Astronomical Society. 335 (2): 417–431. Bibcode:2002MNRAS.335..417R. doi:10.1046/j.1365-8711.2002.05635.x.