1459 Magnya
Giao diện
![]() Hình dạng của Magnya theo mô hình | |
| Khám phá[1] | |
|---|---|
| Khám phá bởi | Grigory Neujmin |
| Nơi khám phá | Simeiz Observatory |
| Ngày phát hiện | ngày 4 tháng 11 năm 1937 |
| Tên định danh | |
Tên định danh | 1459 |
| 1937 VA | |
| Vành đai tiểu hành tinh | |
| Đặc trưng quỹ đạo[2] | |
| Kỷ nguyên 30 tháng 11 năm 2008 | |
| Cận điểm quỹ đạo | 2.4003 AU |
| Viễn điểm quỹ đạo | 3.8819 AU |
| 3.14111 AU | |
| Độ lệch tâm | 0.235843 |
| 2033.4 ngày (5.57 năm) | |
| 275.314° | |
| Độ nghiêng quỹ đạo | 16.945° |
| 41.652° | |
| 329.046° | |
| Đặc trưng vật lý | |
| Kích thước | 29,90 kilômét (18,58 mi) ± 3,1 kilômét (1,9 mi) Mean diameter[3] |
| Suất phản chiếu | 0.2168 ± 0.053 [3] |
| 9.9 [4] | |
1459 Magnya (1937 VA) là một tiểu hành tinh vành đai chính được phát hiện ngày 4 tháng 11 năm 1937 bởi Grigory Neujmin ở Simeiz Observatory.[1]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b "Discovery Circumstances: Numbered Minor Planets (1)-(5000)". IAU: Minor Planet Center. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2008.
- ^ "(1459) Magnya". AstDyS. Italy: University of Pisa. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2008.
- ^ a b Tedesco (2004). "Supplemental IRAS Minor Planet Survey (SIMPS)". IRAS-A-FPA-3-RDR-IMPS-V6.0. Planetary Data System. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 1 năm 2010. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2009.
- ^ Tholen (2007). "Asteroid Absolute Magnitudes". EAR-A-5-DDR-ASTERMAG-V11.0. Planetary Data System. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 6 năm 2008. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2009.
