1971
Bài này không có nguồn tham khảo nào. (tháng 5 năm 2016) |
Thế kỷ: | Thế kỷ 19 · Thế kỷ 20 · Thế kỷ 21 |
Thập niên: | 1940 1950 1960 1970 1980 1990 2000 |
Năm: | 1968 1969 1970 1971 1972 1973 1974 |
Lịch Gregory | 1971 MCMLXXI |
Ab urbe condita | 2724 |
Năm niên hiệu Anh | 19 Eliz. 2 – 20 Eliz. 2 |
Lịch Armenia | 1420 ԹՎ ՌՆԻ |
Lịch Assyria | 6721 |
Lịch Ấn Độ giáo | |
- Vikram Samvat | 2027–2028 |
- Shaka Samvat | 1893–1894 |
- Kali Yuga | 5072–5073 |
Lịch Bahá’í | 127–128 |
Lịch Bengal | 1378 |
Lịch Berber | 2921 |
Can Chi | Canh Tuất (庚戌年) 4667 hoặc 4607 — đến — Tân Hợi (辛亥年) 4668 hoặc 4608 |
Lịch Chủ thể | 60 |
Lịch Copt | 1687–1688 |
Lịch Dân Quốc | Dân Quốc 60 民國60年 |
Lịch Do Thái | 5731–5732 |
Lịch Đông La Mã | 7479–7480 |
Lịch Ethiopia | 1963–1964 |
Lịch Holocen | 11971 |
Lịch Hồi giáo | 1390–1391 |
Lịch Igbo | 971–972 |
Lịch Iran | 1349–1350 |
Lịch Julius | theo lịch Gregory trừ 13 ngày |
Lịch Myanma | 1333 |
Lịch Nhật Bản | Chiêu Hòa 46 (昭和46年) |
Phật lịch | 2515 |
Dương lịch Thái | 2514 |
Lịch Triều Tiên | 4304 |
Thời gian Unix | 31536000–63071999 |
Theo lịch Gregory, năm 1971 (số La Mã: MCMLXXI) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ sáu.
Sự kiện[sửa | sửa mã nguồn]
Tháng 2[sửa | sửa mã nguồn]
- 8 tháng 2: Quân đội Việt Nam Cộng Hòa tiến vào Lào để cắt đứt đường mòn Hồ Chí Minh trong một thời gian ngắn, mở đầu chiến dịch Lam Sơn 719
- 10 tháng 2: Trung Quốc và Nigeria thiết lập quan hệ ngoại giao
Tháng 3[sửa | sửa mã nguồn]
- 9 tháng 3: Nguyễn Văn Thiệu hạ lệnh rút quân khỏi Lào
- 12 tháng 3: Thổ Nhĩ Kỳ xảy ra binh biến
- 24 tháng 3: Kết thúc chiến dịch Lam Sơn 719
- 25 tháng 3: Chiến tranh Ấn Độ - Pakistan lần thứ ba
- 26 tháng 3: Thành lập nước cộng hòa Bengal.
Tháng 4[sửa | sửa mã nguồn]
- 10 tháng 4: Trung Quốc và Hoa Kỳ triển khai ngoại giao
- 19 tháng 4: Thành lập nước cộng hòa Sierra Leone
Tháng 8[sửa | sửa mã nguồn]
- 4 tháng 8: Trung Quốc và Thổ Nhĩ Kỳ thiết lập quan hệ ngoại giao.
- 12 tháng 8: Hình thành trận lụt đồng bằng sông Hồng
Tháng 9[sửa | sửa mã nguồn]
Tháng 10[sửa | sửa mã nguồn]
- 25 tháng 10: Đại hội đồng Liên Hợp Quốc thông qua Nghị quyết 2758, thừa nhận Cộng hòa Nhân dân Trung Quốc là chính thể hợp pháp duy nhất ở Trung Quốc.
Tháng 12[sửa | sửa mã nguồn]
- 3 tháng 12: Pakistan tiến hành công kích vào sân bay của Ấn Độ ở Kashmir
- 4 tháng 12: Pakistan tấn công trên bộ, Ấn Độ đáp trả
- 7 tháng 12: Trung Quốc và Senegalia thiết lập quan hệ ngoại giao.
- 16 tháng 12: Khối phía đông thừa nhận Bengal
- 17 tháng 12: Ấn Độ và Pakistan tuyên bố ngừng bắn.
Sinh[sửa | sửa mã nguồn]
- 1 tháng 1 - Đông Đào, nữ ca sĩ Việt Nam
- 11 tháng 1 - Mary J. Blige, nữ ca sĩ R&B Mỹ
- 17 tháng 1 - Youki Kudoh, nữ diễn viên, ca sĩ Nhật Bản
- 4 tháng 2 – Eric Garcetti
- 16 tháng 4 - Selena Quintanilla-Pérez, nữ ca sĩ Latino-Mỹ (mất 1995)
- 30 tháng 5 - Idina Menzel, nữ diễn viên, ca sĩ Mỹ
- 1 tháng 6 - Ghil'ad Zuckermann
- 5 tháng 6 - Mark Wahlberg, nam ca sĩ, diễn viên Mỹ
- 14 tháng 7 - Hà Uyển Doanh, nữ ca sĩ Hồng Kông
- 20 tháng 8 - Trịnh Kim Chi, á hậu, nữ diễn viên Việt Nam
- 18 tháng 9 - Jada Pinkett Smith, nữ diễn viên Mỹ
- 30 tháng 9 - Jenna Elfman, nữ diễn viên Mỹ
- 2 tháng 10
- Đàm Vĩnh Hưng, nam ca sĩ Việt Nam
- Tiffany Darwish, nữ ca sĩ, diễn viên Mỹ
- 4 tháng 10 - Thang Bảo Như, nữ ca sĩ, diễn viên và người dẫn chương trình truyền hình Hồng Kông
- 20 tháng 10
- Snoop Dogg, nam ca sĩ Rap-Mỹ
- Dannii Minogue, nữ ca sĩ Pop-Australia
- 5 tháng 11 - Lương Hán Văn, ca sĩ, nhạc sĩ, nhà sản xuất thu âm, diễn viên và người dẫn chương trình truyền hình Hồng Kông
- 25 tháng 11 - Christina Applegate, nữ diễn viên Mỹ
- 17 tháng 12 - Diễm Liên, nữ ca sĩ người Mỹ gốc Việt
- 24 tháng 12 - Ricky Martin, nam ca sĩ, diễn viên, nhà văn Puerto Rico
Mất[sửa | sửa mã nguồn]
- 28 tháng 12 – Max Steiner, nhà soạn nhạc Mỹ gốc Áo, được mệnh danh là "cha đẻ nhạc phim"[1] (sinh 1888)
- 3 tháng 7 – Jim Morrison, nữ ca sĩ Mỹ (Doors) (sinh 1943)
Giải Nobel[sửa | sửa mã nguồn]
- Hóa học - Gerhard Herzberg
- Văn học - Pablo Neruda
- Hòa bình - Willy Brandt
- Vật lý - Dennis Gabor
- Y học - Earl W. Sutherland, Jr
- Kinh tế - Simon Kuznets
Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]
- Thế giới trong năm 1971, tình trạng thế giới trong năm này
![]() |
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về 1971. |
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ Leaney, Edward A. J. (1996), “A Max Steiner Chronology” [Niên biểu Max Steiner], Max Steiner Collection (bằng tiếng Anh), Brigham Young University, lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 6 năm 2021, truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2021