1985
Lịch Gregory | 1985 MCMLXXXV |
Ab urbe condita | 2738 |
Năm niên hiệu Anh | 33 Eliz. 2 – 34 Eliz. 2 |
Lịch Armenia | 1434 ԹՎ ՌՆԼԴ |
Lịch Assyria | 6735 |
Lịch Ấn Độ giáo | |
- Vikram Samvat | 2041–2042 |
- Shaka Samvat | 1907–1908 |
- Kali Yuga | 5086–5087 |
Lịch Bahá’í | 141–142 |
Lịch Bengal | 1392 |
Lịch Berber | 2935 |
Can Chi | Giáp Tý (甲子年) 4681 hoặc 4621 — đến — Ất Sửu (乙丑年) 4682 hoặc 4622 |
Lịch Chủ thể | 74 |
Lịch Copt | 1701–1702 |
Lịch Dân Quốc | Dân Quốc 74 民國74年 |
Lịch Do Thái | 5745–5746 |
Lịch Đông La Mã | 7493–7494 |
Lịch Ethiopia | 1977–1978 |
Lịch Holocen | 11985 |
Lịch Hồi giáo | 1405–1406 |
Lịch Igbo | 985–986 |
Lịch Iran | 1363–1364 |
Lịch Julius | theo lịch Gregory trừ 13 ngày |
Lịch Myanma | 1347 |
Lịch Nhật Bản | Chiêu Hòa 60 (昭和60年) |
Phật lịch | 2529 |
Dương lịch Thái | 2528 |
Lịch Triều Tiên | 4318 |
Thời gian Unix | 473385600–504921599 |
Thế kỷ: | Thế kỷ 19 · Thế kỷ 20 · Thế kỷ 21 |
Thập niên: | 1950 1960 1970 1980 1990 2000 2010 |
Năm: | 1982 1983 1984 1985 1986 1987 1988 |
Theo lịch Gregory, năm 1985 (số La Mã: MCMLXXXV) là một năm bắt đầu từ ngày thứ ba.
Sự kiện[sửa | sửa mã nguồn]
Tháng 1[sửa | sửa mã nguồn]
- 1 tháng 1: Kurt Furgler trở thành tổng thống Thụy Sĩ
Tháng 2[sửa | sửa mã nguồn]
Tháng 3[sửa | sửa mã nguồn]
- 11 tháng 3: Mikhail Gorbachev trở thành tổng bí thư Đảng Cộng sản Liên Xô
- 15 tháng 3: Tái thiết lập nền dân chủ trong Brasil; José Sarney trở thành tổng thống
Tháng 4[sửa | sửa mã nguồn]
Tháng 5[sửa | sửa mã nguồn]
Tháng 6[sửa | sửa mã nguồn]
- 11 tháng 6: Trao đổi điệp viên lớn nhất tại Berlin. 25 điệp viên phương Tây và 4 điệp viên phía Đông được trao trả tại Cầu Glienicke
- 23 tháng 6: Một chiếc Boeing 747 của Air India rơi xuống Đại Tây Dương sau khi nổ bom. 329 nạn nhân tử vong
Tháng 7[sửa | sửa mã nguồn]
- 10 tháng 7: Chiếc tàu Rainbow Warrior của Greenpeace bị điệp viên Pháp đánh chìm trong cảng của Auckland
Tháng 8[sửa | sửa mã nguồn]
- 2 tháng 8: Fort Worth, Dallas, Texas, Hoa Kỳ. Một chiếc Lockheed L-1011 TriStar của Delta Air Lines rơi trong một cơn bão. 134 người đã chết, 30 được cứu
- 6 tháng 8: Bolivia. Víctor Paz Estenssoro trở thành tổng thống thứ 4
- 12 tháng 8: Một chiếc Boeing 747 của Japan Airlines rơi gần Otsuki, Nhật Bản. Chỉ có bốn người trong số 524 người trên máy bay sống sót.
Tháng 9[sửa | sửa mã nguồn]
- 19 tháng 9: Động đất tại Michoacán, México, khoảng 15.000 người chết
- 23 tháng 9: Maldives. Tổng thống Gayoom tái đắc cử.
Tháng 10[sửa | sửa mã nguồn]
Tháng 11[sửa | sửa mã nguồn]
- 6 tháng 11: Aníbal Cavaco Silva trở thành thủ tướng Bồ Đào Nha.
- 13 tháng 11: Núi lửa Nevado del Ruiz, Colombia hoạt động. 31.000 người chết
Tháng 12[sửa | sửa mã nguồn]
- 31 tháng 12: Vương quốc Anh và Bắc Ireland li khai khỏi UNESCO
Sinh[sửa | sửa mã nguồn]
Tháng 1[sửa | sửa mã nguồn]
- 7 tháng 1: Lewis Hamilton
- 8 tháng 1: Elisabeth Pähtz, kì thủ
- 11 tháng 1: Mark Yeates, cầu thủ bóng đá Ireland
- 14 tháng 1: Mai Phương, diễn viên người Việt Nam (m. 2020)
- 19 tháng 1: Daniyel Cimen, cầu thủ bóng đá
- 22 tháng 1: Thomas Bröker, cầu thủ bóng đá Đức
- 25 tháng 1: Paul Thomik, cầu thủ bóng đá Đức
- 28 tháng 1:
- Basharmal Sultani, võ sĩ quyền Anh
- Phạm Trưởng, ca sĩ người Việt Nam
Tháng 2[sửa | sửa mã nguồn]
- 2 tháng 2: Massoud Azizi, vận động viên điền kinh
- 5 tháng 2: Cristiano Ronaldo, cầu thủ bóng đá người Bồ Đào Nha
- 7 tháng 2: Tina Majorino, nữ diễn viên Mỹ
- 9 tháng 2: David Gallagher, diễn viên Mỹ
- 26 tháng 2: Sanya Richards, nữ vận động viên điền kinh Mỹ, huy chương Thế Vận Hội
Tháng 3[sửa | sửa mã nguồn]
- 1 tháng 3: Andreas Ottl, cầu thủ bóng đá Đức.
- 2 tháng 3: Reggie Bush, cầu thủ bóng đá Mỹ.
- 12 tháng 3: Stromae, ca sĩ người Bỉ.
- 26 tháng 3: Keira Knightley, nữ diễn viên Anh.
Tháng 4[sửa | sửa mã nguồn]
- 2 tháng 4: Stéphane Lambiel, vận động viên trượt băng nghệ thuật Thụy Sĩ
- 5 tháng 4: Ngọc Hương, người dẫn chương trình của Việt Nam
- 19 tháng 4: Jan Zimmermann, cầu thủ bóng đá Đức.
- 30 tháng 4: Elena Fanchini, nữ vận động viên chạy ski Ý.
Tháng 5[sửa | sửa mã nguồn]
- 1 tháng 5: Philipp Fleischmann, diễn viên Áo, đạo diễn
- 2 tháng 5: Sarah Hughes, nữ vận động viên trượt băng nghệ thuật Mỹ
- 8 tháng 5: Hidekaz Himaruya, họa sĩ truyện tranh, tác giả series manga/anime Hetalia: Axis Powers
- 16 tháng 5:
- Anja Mittag, nữ cầu thủ bóng đá Đức
- Ánh Minh, nữ ca sĩ, nhạc sĩ người Mỹ gốc Việt
- 19 tháng 5: Christopher Reinhard, cầu thủ bóng đá Đức
- 22 tháng 5: Tranquillo Barnetta, cầu thủ bóng đá Thụy Sĩ
- 23 tháng 5: Nicky Adler, cầu thủ bóng đá Đức
- 30 tháng 5: Josip Mihaljevic, cầu thủ bóng rổ Croatia
Tháng 6[sửa | sửa mã nguồn]
- 1 tháng 6: Tirunesh Dibaba, nữ vận động viên điền kinh
- 4 tháng 6: Anna-Lena Grönefeld, nữ vận động viên quần vợt Đức
- 4 tháng 6: Lukas Podolski, cầu thủ bóng đá Đức
- 9 tháng 6: Sebastian Telfair, cầu thủ bóng rổ Mỹ
- 11 tháng 6: Tim Hoogland, cầu thủ bóng đá Đức
- 22 tháng 6: Martin Liebers, vận động viên trượt băng nghệ thuật Đức
- 27 tháng 6: Nico Rosberg, đua xe
- 22 tháng 6: Hari Won, ca sĩ, diễn viên Việt Nam
- 30 tháng 6: Michael Phelps, vận động viên bơi lội Mỹ
Tháng 7[sửa | sửa mã nguồn]
- 1 tháng 7: Michael Delura, cầu thủ bóng đá Đức
- 2 tháng 7: Ashley Tisdale, nữ diễn viên, người mẫu Mỹ
- 3 tháng 7: Jennifer Phạm, Hoa hậu châu Á tại Mỹ 2006
- 4 tháng 7: Nguyễn Thị Huyền, Hoa hậu Việt Nam 2004
- 7 tháng 7: Marc Stein, cầu thủ bóng đá Đức
- 9 tháng 7: Paweł Korzeniowski, vận động viên bơi lội Ba Lan
- 10 tháng 7: Mario Gomez, cầu thủ bóng đá
- 12 tháng 7: Timo Röttger, cầu thủ bóng đá Đức
- 17 tháng 7: Francis Banecki, cầu thủ bóng đá Đức
- 24 tháng 7: Teagan Presley, nữ diễn viên phim khiêu dâm Mỹ
- 25 tháng 7: Akira Phan, ca sĩ người Việt Nam
- 28 tháng 7: Christian Süß, vận động viên bóng bàn Đức
Tháng 8[sửa | sửa mã nguồn]
- 15 tháng 8: Nhật Kim Anh, ca sĩ, diễn viên người Việt Nam
- 17 tháng 8: Ngọc Lan, diễn viên người Việt Nam
- 20 tháng 8: Stephen Ward, cầu thủ bóng đá Ailen
- 28 tháng 8: Lê Phương, diễn viên người Việt Nam
- 30 tháng 8:
- Leisel Jones, nữ vận động viên bơi lội Úc
- Tianna Madison, nữ vận động viên điền kinh Mỹ
Tháng 9[sửa | sửa mã nguồn]
- 4 tháng 9: Raúl Albiol, cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp Tây Ban Nha
- 7 tháng 9: Marcio Rafael Ferreira de Souza, cầu thủ bóng đá Brasil
- 11 tháng 9: Shaun Livingston, cầu thủ bóng rổ Mỹ
- 11 tháng 9: Mạnh Trường, người mẫu, diễn viên Việt Nam
- 14 tháng 9: Felix Hell, nghệ sĩ đàn ống
- 16 tháng 9: Madeline Zima, nữ diễn viên Mỹ
- 17 tháng 9: Tomáš Berdych, vận động viên quần vợt Séc
- 22 tháng 9: Jens Byggmark, vận động viên chạy ski Thụy Điển
- 22 tháng 9: Cao Thái Sơn, ca sĩ Việt Nam
- 25 tháng 9: Marvin Matip, cầu thủ bóng đá Đức
Tháng 10[sửa | sửa mã nguồn]
- 4 tháng 10: Daniel la Rosa, đua xe Đức
- 7 tháng 10: Ngân Khánh, nữ diễn viên, ca sĩ Việt Nam
- 9 tháng 10: Lukas Sinkiewicz, cầu thủ bóng đá Đức
- 10 tháng 10: Silvie Ketelaars, nữ vận động viên bơi lội
- 11 tháng 10: Michelle Trachtenberg, nữ diễn viên Mỹ
- 12 tháng 10: Lê Phạm Anh Thơ, MC nổi tiếng của Đài truyền hình Vĩnh Long
- 24 tháng 10: Wayne Rooney, cầu thủ bóng đá Anh
- 25 tháng 10: Arkadij Naiditsch, kì thủ Đức
- 31 tháng 10: Sascha Rabe, vận động viên trượt băng nghệ thuật Đức
- 31 tháng 10: Kerron Clement, vận động viên điền kinh Mỹ
Tháng 11[sửa | sửa mã nguồn]
- 3 tháng 11: Philipp Tschauner, cầu thủ bóng đá
- 4 tháng 11: Vanessa Struhler, nữ ca sĩ Đức
- 14 tháng 11: Veroljub Salatic, cầu thủ bóng đá
- 18 tháng 11: Allyson Felix, nữ vận động viên điền kinh Mỹ
- 21 tháng 11: Carly Rae Jepsen, nữ ca sĩ, nhạc sĩ, diễn viên người Canada
- 27 tháng 11: Alison Pill, nữ diễn viên Canda
- 27 tháng 11: Dominik Stroh-Engel, cầu thủ bóng đá Đức
Tháng 12[sửa | sửa mã nguồn]
- 3 tháng 12: László Cseh, vận động viên bơi lội Hungary
- 3 tháng 12: Amanda Seyfried, nữ diễn viên Mỹ
- 5 tháng 12: Frankie Muniz, diễn viên Mỹ
- 7 tháng 12: Dean Ambrose, vận động viên đô vật
- 8 tháng 12: Dwight Howard, cầu thủ bóng rổ Mỹ
- 10 tháng 12: Lê Công Vinh, cầu thủ bóng đá người Việt Nam
- 29 tháng 12: Thanh Vân Hugo, diễn viên, dẫn chương trình Việt Nam
Mất[sửa | sửa mã nguồn]
Tháng 1[sửa | sửa mã nguồn]
- 1 tháng 1: Hermann Reutter, nhà soạn nhạc Đức, nhạc sĩ (sinh 1900)
- 10 tháng 1: Anton Karas, nhà soạn nhạc Áo, nhạc sĩ (sinh 1906)
- 19 tháng 1: Eric Voegelin, nhà chính trị học, triết gia (sinh 1901)
- 22 tháng 1: Yusuf Lule, chính trị gia (sinh 1912)
Tháng 2[sửa | sửa mã nguồn]
- 6 tháng 2: Hans Domnick, nhà sản xuất phim Đức, đạo diễn (sinh 1909)
- 6 tháng 2: Eduard Wahl, chính trị gia Đức (sinh 1903)
- 8 tháng 2: Ernst Brüche, nhà vật lý học Đức (sinh 1900)
- 10 tháng 2: Werner Hinz, diễn viên Đức (sinh 1903)
- 11 tháng 2: Henry Hathaway, đạo diễn phim Mỹ (sinh 1898)
- 11 tháng 2: Jochen Müller, cầu thủ bóng đá Đức (sinh 1925)
- 20 tháng 2: Isaac Kashdan, kiện tướng cờ vua Mỹ, tác giả (sinh 1905)
- 22 tháng 2: Emilie Kiep-Altenloh, nữ chính trị gia Đức (sinh 1888)
- 22 tháng 2: Efrem Zimbalist, nhà soạn nhạc Mỹ, người điều khiển dàn nhạc (sinh 1889)
- 26 tháng 2: Gerd Böttcher, ca sĩ Đức, diễn viên (sinh 1936)
- 26 tháng 2: Tjalling Koopmans, nhà kinh tế học Mỹ (sinh 1910)
- 27 tháng 2: Henry Cabot Lodge Jr., chính trị gia Mỹ, nhà ngoại giao (sinh 1902)
- 28 tháng 2: David Byron, nhạc sĩ Anh (sinh 1947)
Tháng 3[sửa | sửa mã nguồn]
- 5 tháng 3: Oskar Ritter, cầu thủ bóng đá đội tuyển quốc gia Đức (sinh 1901)
- 6 tháng 3: Hans Brunke, cầu thủ bóng đá đội tuyển quốc gia Đức (sinh 1904)
- 14 tháng 3: Josef Spies, chính trị gia Đức (sinh 1906)
- 15 tháng 3: Emmy Meyer-Laule, nữ chính trị gia Đức (sinh 1899)
- 16 tháng 3: Roger Sessions, nhà soạn nhạc Mỹ (sinh 1896)
- 21 tháng 3: Michael Redgrave, diễn viên Anh (sinh 1908)
- 23 tháng 3: Zoot Sims, nhạc sĩ nhạc jazz Mỹ (sinh 1925
- 24 tháng 3: George London, ca sĩ opera (sinh 1920)
- 26 tháng 3: Anders Cleve, nhà văn Phần Lan (sinh 1937)
- 28 tháng 3: Marc Chagall, họa sĩ (sinh 1887)
- 28 tháng 3: Hannelore Schlaf, nữ vận động viên bóng bàn Đức (sinh 1930)
- 29 tháng 3: Gerhard Stöck, vận động viên điền kinh Đức, huy chương Thế Vận Hội (sinh 1910)
Tháng 4[sửa | sửa mã nguồn]
- 1 tháng 4: Herman Roelstraete, nhà soạn nhạc Bỉ, người điều khiển dàn nhạc (sinh 1925)
- 6 tháng 4: Mark Lothar, nhà soạn nhạc Đức (sinh 1902)
- 20 tháng 4: Rudolf Gnägi, chính trị gia Thụy Sĩ (sinh 1917)
- 21 tháng 4: Tancredo Neves, chính trị gia Brasil (sinh 1910)
- 22 tháng 4: Alfred C. Gimson, nhà ngôn ngữ học Anh (sinh 1917)
- 23 tháng 4: Sam Ervin, chính trị gia Mỹ (sinh 1896)
- 29 tháng 4: Karen Fredersdorf, nữ diễn viên Đức (sinh 1892)
Tháng 5[sửa | sửa mã nguồn]
- 8 tháng 5: Ulrich Dübber, nhà báo, chính trị gia (sinh 1929)
- 8 tháng 5: Theodore Sturgeon, nhà văn thể loại khoa học giả tưởng (sinh 1918)
- 8 tháng 5: Edmond O'Brien, diễn viên Mỹ (sinh 1915)
- 11 tháng 5: Piet van Mever, nhà soạn nhạc Hà Lan (sinh 1899)
- 12 tháng 5: Jean Dubuffet, họa sĩ Pháp, nhà điêu khắc (sinh 1901)
- 19 tháng 5: Hilding Rosenberg, nhà soạn nhạc Thụy Điển (sinh 1892)
- 21 tháng 5: Karl Weber, chính trị gia Đức (sinh 1898)
- 26 tháng 5: Harold Hecht, nhà sản xuất phim Mỹ (sinh 1907)
Tháng 6[sửa | sửa mã nguồn]
- 2 tháng 6: Franz Korinek, chính trị gia Áo, bộ trưởng (sinh 1907)
- 5 tháng 6: Diarmaid Ó Súilleabháin, nhà văn (sinh 1932)
- 7 tháng 6: Georgia Hale, nữ diễn viên Mỹ (sinh 1900)
- 12 tháng 6: Dominique Laffin, nữ diễn viên Pháp (sinh 1952)
- 12 tháng 6: Helmuth Plessner, triết gia Đức, nhà xã hội học (sinh 1892)
- 15 tháng 6: Andy Stanfield, vận động viên điền kinh Mỹ, người đoạt huy chương Thế Vận Hội (sinh 1927)
- 16 tháng 6: Alois Mertes, chính trị gia Đức (sinh 1921)
- 17 tháng 6: Czesław Marek, nhà soạn nhạc Ba Lan (sinh 1891)
- 18 tháng 6: Xuân Thủy, Cố Bộ trưởng Bộ Ngoại giao Việt Nam (sinh 2 tháng 9 năm 1912)
- 21 tháng 6: Tage Erlander, thủ tướng Thụy Điển (sinh 1901)
Tháng 7[sửa | sửa mã nguồn]
- 2 tháng 7: Josef Mühlberger, nhà văn Đức, nhà báo (sinh 1903)
- 3 tháng 7: Dương Quân, nhà thơ trào phúng Việt Nam (sinh 1926)
- 8 tháng 7: Simon Smith Kuznets, nhà kinh tế học, nhận Giải Nobel (sinh 1901)
- 13 tháng 7: Matthias Hoogen, chính trị gia Đức (sinh 1904)
- 16 tháng 7: Heinrich Böll, nhà văn Đức, Giải Nobel văn học (sinh 1917)
- 17 tháng 7: Susanne K. Langer, nữ triết gia Mỹ (sinh 1895)
- 17 tháng 7: Wynn Stewart, nhạc sĩ nhạc đồng quê Mỹ (sinh 1934)
- 25 tháng 7: Willie Perryman, nhạc sĩ blues Mỹ (sinh 1911)
- 26 tháng 7: Walter quan toà, diễn viên Đức (sinh 1905)
Tháng 8[sửa | sửa mã nguồn]
- 1 tháng 8: Alois Carigiet, nghệ nhân Thụy Sĩ, họa sĩ, nhà văn (sinh 1902)
- 6 tháng 8: Forbes Burnham, chính trị gia, tổng thống Guyana (sinh 1923)
- 8 tháng 8: Milton Greene, nhiếp ảnh gia Mỹ (sinh 1922)
- 8 tháng 8: Louise Brooks, nữ diễn viên Mỹ (sinh 1906)
- 11 tháng 8: Karel Berman, nhà soạn nhạc Séc, ca sĩ opera (sinh 1919)
- 11 tháng 8: Nicolaus Darboven, doanh nhân Đức (sinh 1902)
- 12 tháng 8: Jakob Adlhart, nhà điêu khắc (sinh 1898)
- 12 tháng 8: Manfred Winkelhock, tay đua Công thức 1 Đức (sinh 1951)
- 15 tháng 8: Hubert Ehrengut, bác sĩ Đức (sinh 1911)
- 22 tháng 8: Paul Peter Ewald, nhà vật lý học Đức (sinh 1888)
- 24 tháng 8: Paul Creston, nhạc sĩ Mỹ, nhà soạn nhạc (sinh 1906)
- 24 tháng 8: Morrie Ryskind, tác giả Mỹ (sinh 1895)
- 27 tháng 8: Ernst Aust, chính trị gia Đức (sinh 1923)
- 28 tháng 8: Ruth Gordon, nữ diễn viên Mỹ (sinh 1896)
- 28 tháng 8: Claus-Joachim von Heydebreck, chính trị gia Đức (sinh 1906)
- 30 tháng 8: Taylor Caldwell, nhà văn nữ Anh (sinh 1900)
- 31 tháng 8: Frank MacFarlane Burnet, nhà y học Úc (sinh 1899)
Tháng 9[sửa | sửa mã nguồn]
- 1 tháng 9: Stefan Bellof, đua ô tô (sinh 1957)
- 7 tháng 9: George Pólya, nhà toán học Mỹ (sinh 1887)
- 7 tháng 9: Rodney R. Porter, nhà hóa sinh Anh (sinh 1917)
- 9 tháng 9: Paul John Flory, nhà hóa học Mỹ, nhận Giải thưởng Nobel (sinh 1910)
- 11 tháng 9: William Alwyn, nhà soạn nhạc Anh (sinh 1905)
- 13 tháng 9: Werner Trillmich, nhà sử học Đức (sinh 1914)
- 15 tháng 9: Wolfgang Abendroth, nhà chính trị học Đức (sinh 1906)
- 19 tháng 9: John Caldwell Holt, tác giả Mỹ, nhà sư phạm (sinh 1923)
- 19 tháng 9: Italo Calvino, nhà văn Ý (sinh 1923)
- 24 tháng 9: Antonio Poma, tổng giám mục Bologna, Hồng y (sinh 1910)
Tháng 10[sửa | sửa mã nguồn]
- 2 tháng 10: Hugo Decker, chính trị gia Đức (sinh 1899)
- 2 tháng 10: Rock Hudson, diễn viên Mỹ (sinh 1925)
- 2 tháng 10: Alexander Möller, chính trị gia Đức (sinh 1903)
- 2 tháng 10: George Savalas, diễn viên Mỹ (sinh 1926)
- 5 tháng 10: Karl Menger, nhà toán học Áo (sinh 1902)
- 6 tháng 10: Nelson Riddle, nhà soạn nhạc Mỹ (sinh 1921)
- 7 tháng 10: Wolfgang Kieling, diễn viên Đức (sinh 1924)
- 7 tháng 10: Cemal Reşid Rey, nhà soạn nhạc Thổ Nhĩ Kỳ (sinh 1904)
- 9 tháng 10: Emílio Garrastazu Médici, tổng thống Brasil (sinh 1905)
- 10 tháng 10: Yul Brynner, diễn viên Mỹ, nam ca sĩ (sinh 1920)
- 10 tháng 10: Orson Welles, đạo diễn phim Mỹ, diễn viên, tác giả (sinh 1915)
- 11 tháng 10: Tex Williams, ca sĩ nhạc country Mỹ (sinh 1917)
- 15 tháng 10: Max Zaslofsky, cầu thủ bóng rổ Mỹ (sinh 1925)
- 17 tháng 10: Josef Garovi, nhà soạn nhạc Thụy Sĩ (sinh 1908)
- 18 tháng 10: Stefan Askenase, nghệ sĩ dương cầm (sinh 1896)
- 22 tháng 10: Thomas Townsend Brown, nhà vật lý học Mỹ (sinh 1905)
- 23 tháng 10: Bernhard Bauknecht, chính trị gia Đức (sinh 1900)
- 24 tháng 10: Maurice Roy, tổng giám mục Québec, Hồng y (sinh 1905)
- 27 tháng 10: Paul Edwin Roth, diễn viên Đức (sinh 1918)
Tháng 11[sửa | sửa mã nguồn]
- 2 tháng 11: Robert Biberti, nam ca sĩ (sinh 1902)
- 4 tháng 11: Ferdinand Kramer, kiến trúc sư Đức (sinh 1898)
- 6 tháng 11: Sanjeev Kumar, diễn viên Ấn Độ (sinh 1938)
- 8 tháng 11: Nicolas Frantz, tay đua xe đạp Luxembourg (sinh 1899)
- 11 tháng 11: James Hanley, nhà văn Ireland (sinh 1901)
- 15 tháng 11: Meret Oppenheim, nữ nghệ nhân, nữ nhà thơ trữ tình Thụy Sĩ (sinh 1913)
- 17 tháng 11: Lon Nol, tổng thống Campuchia (sinh 1913)
- 19 tháng 11: Uwe Dallmeier, diễn viên Đức (sinh 1923)
- 24 tháng 11: Maurice Podoloff, luật gia Mỹ (sinh 1890)
- 24 tháng 11: László József Bíró, nhà phát minh người Hungary (sinh 1899)
- 25 tháng 11: Elsa Morante, nhà văn nữ Ý (sinh 1918)
Tháng 12[sửa | sửa mã nguồn]
- 4 tháng 12: Frederick H. Boland, chính trị gia Ireland (sinh 1904)
- 6 tháng 12: Günter Steffens, nhà văn Đức (sinh 1922)
- 6 tháng 12: Burleigh Grimes, vận động viên thể thao Mỹ (sinh 1893)
- 7 tháng 12: Robert Graves, nhà văn Anh, thi sĩ (sinh 1895)
- 12 tháng 12: Fritz Wotruba, nhà điêu khắc Áo (sinh 1907)
- 12 tháng 12: Josef Hornauer, cầu thủ bóng đá Đức (sinh 1908)
- 14 tháng 12: Roger Maris, cầu thủ bóng chày Mỹ (sinh 1934)
- 15 tháng 12: Carlos P. Rómulo, chính trị gia
- 17 tháng 12: Otto Gotsche, chính trị gia Đức, nhà văn (sinh 1904)
- 23 tháng 12: Prince Bira, đua xe Thái Lan (sinh 1914)
- 25 tháng 12: Friedrich Becker, nhà thiên văn học Đức (sinh 1900)
- 25 tháng 12: Franz Marx, chính trị gia Đức (sinh 1903)
- 27 tháng 12: Harry Hopman, vận động viên quần vợt Úc (sinh 1906)
- 27 tháng 12: Ferhat Abbas, chính trị gia Algérie (sinh 1899)
- 28 tháng 12: Josef Lense, nhà toán học Áo (sinh 1890)
Giải thưởng Nobel[sửa | sửa mã nguồn]
- Hóa học - Herbert A. Hauptman, Jerome Karle
- Văn học - Claude Simon
- Hòa bình - Các nhà vật lý quốc tế chống chiến tranh hạt nhân (International Physicians for the Prevention of Nuclear War)
- Vật lý - Klaus von Klitzing
- Y học - Michael S. Brown, Joseph L. Goldstein
- Kinh tế - Franco Modigliani
Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]
- Thế giới trong năm 1985, tình trạng thế giới trong năm này
![]() |
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về 1985. |